Olmecar 40 - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Olmecar 40

Tra cứu thông tin về thuốc Olmecar 40 trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Olmecar 40

Số đăng ký

VD-11731-10

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ 30 viên nén dài bao phim. Hộp 1 lọ 90 viên nén dài bao phim. Hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài bao phim

Thành phần

Olmesartan

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Điều trị chứng tăng huyết áp.

Chống chỉ định

Không sử dụng đồng thời Aliskiren với olmesartan ở bệnh nhân đái tháo đường.

Liều dùng và cách dùng

Người lớn

Liều khởi đầu thông thường là 20mg, ngày 1 lần. Bệnh nhân cần tiếp tục giảm huyết áp sau 2 tuần điều trị có thể tăng liều đến 40mg. Liều trên 40mg và liều dùng 2 lần / ngày không mang lại hiệu quả cao hơn.

Không cần điều chỉnh liều khởi đầu ở bệnh nhân cao tuổi, đối với bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin <40 ml / phút) hoặc rối loạn chức năng gan, cần dùng liều khởi đầu thấp hơn.

Nếu huyết áp không được kiểm soát bởi olmesartan dùng đơn lẻ, có thể bổ sung thuốc lợi tiểu. Olmesartan có thể được dùng với các thuốc hạ huyết áp khác.

Trẻ em (6-16 tuổi)

  • Liều khởi đầu thông thường là 10mg, ngày 1 lần cho bệnh nhân có cân nặng từ 20 đến <35 kg hoặc 20mg, ngày 1 lần cho bệnh nhân có cân nặng ≥ 35 kg. Bệnh nhân cần tiếp tục giảm huyết áp sau 2 tuần điều trị, có thể tăng liều lên đến tối đa 20mg, ngày 1 lần cho bệnh nhân có cân nặng <35 kg hoặc 40mg, ngày 1 lần cho bệnh nhân có cân nặng ≥ 35 kg.
  • Không dùng olmesartan cho trẻ em <1 tuổi.

Thận trọng

Olmesartan có thể gây tiêu chảy mạn tính và giảm cân.

  • Phụ nữ có thai: Sử dụng olmesartan trong 6 tháng cuối của thai kỳ làm giảm chức năng thận, tổn thương phổi, biến dạng xương và gây tử vong thai, thiểu ối. Các tổn thương khác ở trẻ sơ sinh bao gồm giảm sản hộp sọ, vô niệu, hạ huyết áp, suy thận và tử vong. Khi phát hiện có thai, cần dừng olmesartan càng sớm càng tốt.
  • Bà mẹ cho con bú: Không biết olmesartan có được bài tiết trong sữa mẹ hay không nhưng olmesartan được tiết ra ở nồng độ thấp trong sữa của chuột cho con bú. Do khả năng tác động xấu đối với trẻ bú mẹ, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác với các thuốc khác

Không sử dụng đồng thời Aliskiren với olmesartan ở bệnh nhân đái tháo đường. Tránh sử dụng Aliskiren với olmesartan ở bệnh nhân suy thận (GFR <60 ml / phút).

Dùng đồng thời olmesartan với colesevelam hydrochloride làm giảm tiếp xúc với cơ thể và giảm nồng độ đỉnh của olmesartan trong huyết tương. Dùng olmesartan ít nhất 4 giờ trước khi dùng colesevelam hydrochloride giúp làm giảm hiệu ứng tương tác thuốc.

Tác dụng phụ

  • Chóng mặt, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, tiêu chảy nặng, giảm cân, khó thở hoặc khó nuốt, khàn tiếng. Olmesartan có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
  • Thuốc gây độc lên thai nhi, có thể gây tổn thương hoặc tử vong cho thai nhi, khi phát hiện mang thai cần dừng thuốc càng sớm càng tốt.

Quá liều và cách xử trí

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: ngất xỉu, chóng mặt, nhịp tim nhanh hoặc chậm.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Không sử dụng chất thay thế muối có chứa kali nếu không có sự đồng ý của bác sĩ. Nếu bác sĩ kê chế độ ăn ít muối hoặc natri thấp, hãy làm theo các hướng dẫn.