Euronida 4mg - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Euronida 4mg

Thông tin cơ bản thuốc Euronida 4mg

Số đăng ký

VN-18646-15

Nhà sản xuất

Công ty CPDP An Đông

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Dị ứng cấp & mạn: viêm da, chàm, vết đốt côn trùng, cảm, viêm mũi theo mùa, viêm kết mạc dị ứng, mề đay, phù Quincke, dị ứng thuốc, phản ứng huyết thanh, ngứa hậu môn sinh dục, ngứa do thủy đậu. Phòng & trị chứng đau nửa đầu & đau đầu do co mạch.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với thành phần thuốc. Glaucom góc đóng, loét dạ dày tá tràng, tắc môn vị tá tràng, phì đại tuyến tiền liệt, tắc nghẽn cổ bàng quang, tắc nghẽn Pyloroduodenal, cơn suyễn cấp. Dùng chung với IMAO.
  • Trẻ sơ sinh.
  • Bà mẹ cho con bú.
  • Người già, bệnh nhân suy nhược.

Liều dùng và cách dùng

Trẻ em 2-6 tuổi: Tổng liều hàng ngày được tính dựa trên trọng lượng cơ thể hoặc diện tích cơ thể, khoảng 0,25mg / kg / ngày hoặc 8mg/ m2.

Liều thông thường là 2mg (1/2 viên) x 2-3 lần/ ngày. Liều không được vượt quá 12mg/ ngày.

Trẻ em 7-14 tuổi: Liều thông thường là 4mg x 2-3 lần/ ngày, điều chỉnh nếu cần thiết theo kích thước và đáp ứng của bệnh nhân. Liều không được vượt quá 16mg/ ngày.

Người lớn: Tổng liều hàng ngày cho người lớn không nên vượt quá 0,5mg/ kg/ ngày. Phạm vi điều trị là 4 - 20mg/ ngày, đa số bệnh nhân cần 12 - 16mg/ ngày. Một số bệnh nhân cần liều 32mg/ ngày. Liều khởi đầu khuyến cáo: 4mg x 3 lần/ ngày, có thể điều chỉnh theo kích thước và phản ứng của bệnh nhân.

Thận trọng

  • Trước khi dùng Cyproheptadine, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Cyproheptadine, các thuốc kháng histamin khác hoặc bất kỳ loại thuốc nào và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hay đã từng có bệnh hen suyễn, tăng nhãn áp, có vết loét, tiểu khó, bệnh tim, cao huyết áp, động kinh, cường giáp. Trao đổi với bác sĩ về những rủi ro và lợi ích của việc dùng Cyproheptadine nếu bạn từ 65 tuổi trở lên. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng Cyproheptadine. Thuốc có thể gây buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt. Tránh các đồ uống có cồn.
  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập ở bệnh nhi <2 tuổi.
  • Sử dụng trong lão khoa: Lựa chọn liều cho bệnh nhân cao tuổi cần thận trọng, thường bắt đầu từ mức thấp nhất của dãy liều.

Tương tác với các thuốc khác

  • Các chất ức chế MAO kéo dài và làm tăng tác dụng kháng cholinergic của thuốc kháng histamine.
  • Rượu, thuốc ngủ, thuốc an thần, thuốc chống lo âu có thể làm tăng tác dụng phụ ức chế hệ thần kinh trung ương của thuốc kháng histamin.

Tác dụng phụ

Khô miệng, mũi, họng, buồn ngủ, hoa mắt, buồn nôn, tắc thở, đau đầu, kích động (đặc biệt là ở trẻ em), yếu cơ, tiểu khó, các vấn đề về tầm nhìn, căng thẳng. Cyproheptadine có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.