Domitazol - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Domitazol

Tra cứu thông tin về thuốc Domitazol trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Domitazol

Số đăng ký

VD-5226-08

Dạng bào chế

Viên bao đường

Quy cách đóng gói

Hộp 5 vỉ x 10 viên

Thành phần

Xanh Methylen

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén: 55mg, 65mg
  • Thuốc tiêm: 10mg/ml (1ml, 10ml)
  • Dung dịch dùng ngoài 1%, hoặc dung dịch Milian gồm xanh methylen 1g, tím gentian 1g, rivanol 1g, ethanol 70% 10g, nước cất vừa đủ 100g, thường dùng trong da liễu.

Điều kiện bảo quản

Bảo quản dưới 25oC và tránh ánh sáng.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Hỗ trợ điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không có biến chứng.

Chống chỉ định

Trẻ < 15 tuổi Suy thận. Phụ nữ có thai. Quá mẫn.

Liều dùng và cách dùng

  • Liều tiêm tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em là: 1 - 2mg/kg, tiêm chậm trong vài phút. Nếu cần, có thể dùng thêm liều sau 1 giờ.
  • Khi không khẩn cấp hoặc dùng kéo dài để điều trị methemoglobin huyết do di truyền, uống 3 - 6mg/kg (150 - 300mg/ngày cho người lớn) chia nhiều lần trong ngày, kèm 500mg vitamin C mỗi ngày. Uống với cốc nước đầy để làm giảm rối loạn tiêu hóa và khó tiểu tiện.
  • Chú ý:
    • Ðiều trị methemoglobin huyết do dùng liều cao những chất gây methemoglobin kéo dài hoặc liên tục (như dapson): dùng xanh methylen tiêm truyền tĩnh mạch với tốc độ 0,1 - 0,15mg/kg thể trọng/giờ, sau khi dùng liều khởi đầu 1 - 2mg/kg.
    • Khi tiêm xanh methylen phải tiêm chậm để tránh tạo nồng độ thuốc cao tại chỗ có thể gây tăng thêm methemoglobin huyết. Cần theo dõi chặt chẽ nồng độ methemoglobin trong quá trình điều trị.
  • Pha dung dịch tiêmDung dịch tiêm truyền cần pha với nước muối đẳng trương 0,9% để có nồng độ xanh methylen 0,05%.

Thận trọng

Giảm liều cho người bệnh có chức năng thận yếu.

Dùng xanh methylen kéo dài có thể dẫn đến thiếu máu do tăng phá hủy hồng cầu.

Xanh methylen gây tan máu đặc biệt ở trẻ nhỏ và người bệnh thiếu glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.

Tác dụng phụ

Xanh methylen thường dùng trong thời gian ngắn. Thuốc có thể gây thiếu máu và một số triệu chứng ở đường tiêu hóa khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch liều cao.

  • Thường gặp, ADR > 1/100 Huyết học: Thiếu máu, tan máu.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

           Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng.
           Thần kinh trung ương: Chóng mặt, đau đầu, sốt.
           Tim mạch: Hạ huyết áp, đau vùng trước tim.
           Tiết niệu: Kích ứng bàng quang.
           Da: Da có màu xanh.

Quá liều và cách xử trí

  • Triệu chứng:

           Xanh methylen liều cao có thể oxy hóa hemoglobin thành methemoglobin huyết, do vậy càng làm tăng methemoglobin huyết. Một số tác                   dụng phụ không đặc hiệu khi dùng liều cao như: đau vùng trước tim, khó thở, bồn chồn, lo lắng, run và kích ứng đường tiết niệu. Có thể có               tan máu nhẹ kèm tăng bilirubin huyết và thiếu máu nhẹ.

  • Ðiều trị:

    Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Ðiều trị hỗ trợ và loại bỏ chất độc là chính. Gây nôn hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy và thẩm tách máu nếu cần. Truyền máu và thậm chí (nếu có thể) cho truyền thay máu và thở oxy.