Trimetazidine - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Trimetazidine

Tra cứu thông tin về thuốc Trimetazidine trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Trimetazidine

Dạng bào chế

Viên bao phim, dung dịch

Quy cách đóng gói

Viên bao phim , vỉ 10 viên. Dung dịch uống , chai 60ml .

Thành phần

Trimetazidin

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên bao phim 20 mg.
  • Viên bao phim giải phóng kéo dài (MR) 35 mg, vỉ 10 viên.
  • Dung dịch uống 20 mg/ml, chai 60 ml kèm bơm hút định liều.

Điều kiện bảo quản

Dạng viên bao đóng trong lọ kín, bảo quản dưới 300C ở nơi khô ráo.

Dạng siro: Sau khi đã mở nắp, bảo quản tối đa được 30 ngày.

Tác dụng thuốc

Thuốc chống đau thắt ngực/chống thiếu máu cục bộ

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

  • Điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực,
  • Điều trị triệu chứng bổ sung cho chứng chóng mặt, ù tai,
  • Điều trị thêm cho một số giảm thị lực và rối loạn thị trường do nguyên nhân hệ mạch.

Chống chỉ định

Trong trường hợp mẫn cảm hoặc không dung nạp với trimetazidin.

Liều dùng và cách dùng

Liều thông thường 40 mg hoặc 60 mg trong 24 giờ.

Dạng viên bao 20 mg: Uống 1 viên/lần, 2-3 lần/ngày, uống cùng bữa ăn.

Viên (dạng MR) 35mg, uống 1 viên/lần vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng bữa ăn.

Dạng siro 20 mg/ml: Uống bằng bơm hút định liều 20 giọt/lần (1ml/lần), 2 - 3 lần/ngày, uống cùng bữa ăn.

Thận trọng

Khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, nên cân nhắc giữa hiệu quả và hậu quả.

Tương tác với các thuốc khác

Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào. Trimetazidin không phải là 1 thuốc gây cảm ứng cũng như không phải là một thuốc gây ức chế enzym chuyển hoá thuốc ở gan và như vậy có nhiều khả năng trimetazidin không tương tác với nhiều thuốc chuyển hoá ở gan.

Dù sao vẫn cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với một thuốc khác.

Tác dụng phụ

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, nôn

Dược động học/Dược lực

Dược động học

Thuốc được hấp thu nhanh, với đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối hơn 85%. Nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 85 ng/ml sau khi dùng liều duy nhất 40 mg trimetazidine. Thể tích phân phối biểu kiến là 4,8 l/kg ; gắn kết với protein huyết tương thấp, khoảng 21%.

Dược lực

Trimetazidine, là thuốc trị chứng đau thắt và chống thiếu máu cục bộ duy nhất thuộc nhóm các hợp chất mới có tác dụng chống thiếu máu cục bộ mà không gây ra bất kỳ thay đổi huyết động nào, và cải thiện tình trạng thiếu máu cục bộ cơ tim. Thuốc có tác dụng trị chứng đau thắt thông qua tác động trực tiếp bảo vệ tế bào trên cơ tim, do đó tránh được các tác dụng ngoại ý như thiểu năng tâm thất trái, giãn mạch ngoại biên quá mức và các bất lợi khác khi dùng các thuốc trị chứng đau thắt.

Khác

Hướng dẫn cách xử trí  ADR: Uống thuốc vào bữa ăn