Trandolapril - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Trandolapril

Thông tin cơ bản thuốc Trandolapril

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Trandolapril được sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp với các thuốc khác để điều trị huyết áp cao. Nó cũng được sử dụng để cải thiện sự sống còn ở bệnh nhân suy tim sau một cơn đau tim.

Chống chỉ định

Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều dùng và cách dùng

Liều khởi đầu khuyến cáo để điều trị cao huyết áp ở bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu là 1 mg/ngày/lần. Liều có thể tăng lên trong khoảng thời gian hàng tuần. Hầu hết các bệnh nhân cần nhận 2-4 mg và không quá 8 mg hàng ngày.

Bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu nên bắt đầu ở mức 0,5 mg mỗi ngày nếu không ngừng sử dụng các thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu sử dụng trandolapril.

Đối với suy tim liều khởi đầu là 1 mg mỗi ngày một lần. Liều lượng phải được tăng lên 4 mg/lần/ngày.

Thận trọng

Thận trọng khi dùng Trandolapril với bệnh nhân suy chức năng thận, suy tim.

Tương tác với các thuốc khác

Trandolapril khác có thể tương tác với các thuốc lợi tiểu gây huyết áp cao, suy nhược, chóng mặt, và kém minh mẫn.

Kết hợp với trandolapril bổ sung kali, muối giàu kali hoặc thuốc lợi tiểu kali bảo tồn như amiloride (Moduretic), spironolactone (Aldactone), và triamteren (DYAZIDE, MAXZIDE), có thể dẫn đến nồng độ kali trong máu cao gây nguy hiểm.

Trandolapril không nên dùng cùng một lúc với thuốc kháng axit vì có thể gây giảm hấp thu.

Trandolapril có thể gây ra sự gia tăng số lượng lithium (Lithobid, ESKALITH) trong cơ thể ở những bệnh nhân đang uống lithi, đôi khi có tác dụng phụ liên quan đến ngộ độc lithi. Phản ứng Nitritoid (với triệu chứng đỏ bừng mặt, buồn nôn, nôn mửa và huyết áp thấp) có thể xảy ra khi tiêm natri aurothiomalate để điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp cùng trandolapril.

Aspirin và các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) như ibuprofen (Advil, trẻ em Advil / Motrin, Medipren, Motrin, Nuprin, PediaCare Fever, vv), indomethacin (Indocin, Indocin-SR), và naproxen (Anaprox, Naprelan, Naprosyn, Aleve) có thể làm giảm tác dụng của các chất ức chế ACE. Kết hợp trandolapril hoặc các chất ức chế ACE khác với các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) ở những bệnh nhân là người cao tuổi hoặc có chức năng thận kém có thể dẫn đến giảm chức năng thận, bao gồm suy thận.

Tác dụng phụ

  • Các tác dụng phụ có thể xảy ra: ho; chóng mặt; đau cơ.
  • Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Các triệu chứng sau đây có thể phổ biến, nhưng nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào, hãy tìm kiếm sự trợ giúp y tế ngay lập tức: sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; khàn tiếng; khó thở hoặc nuốt; vàng da hoặc mắt; sốt, đau họng, ớn lạnh, và các dấu hiệu nhiễm trùng khác; lâng lâng; ngất xỉu.
  • Aspirin và các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) như ibuprofen (Advil, trẻ em Advil / Motrin, Medipren, Motrin, Nuprin, PediaCare Fever, vv), indomethacin (Indocin, Indocin-SR), và naproxen (Anaprox, Naprelan, Naprosyn, Aleve) có thể làm giảm tác dụng của các chất ức chế ACE. Kết hợp trandolapril hoặc các chất ức chế ACE khác với các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) ở những bệnh nhân là người cao tuổi hoặc có chức năng thận kém có thể dẫn đến giảm chức năng thận, bao gồm suy thận.

Quá liều và cách xử trí

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: lâng lâng; ngất xỉu

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, khi bỏ quên liều mà đã gần tới thời gian uống liều tiếp theo bạn có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Trao đổi với bác sĩ của bạn trước khi sử dụng muối có chứa kali. Bác sĩ có thể chỉ định một chế độ ăn ít muối hoặc có hàm lượng natri thấp, hãy thực hiện cẩn thận.