Phupogyl - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Phupogyl

Tra cứu thông tin về thuốc Phupogyl trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Phupogyl

Số đăng ký

VD-1886-06

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Thành phần

Acetyl spiramycin, Metronidazole

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính hoặc tái phát như áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm…Phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Liều dùng và cách dùng

– Người lớn: 4 – 6 viên/ngày, chia 2 – 3 lần. ,– Trẻ 10 – 15 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày. ,– Trẻ 5 – 10 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày.

Thận trọng

– Cần thận trọng khi dùng cho người bênh có nghi ngơ loét dạ dầy, viêm ruột hồi hoặc viêm ruột kết mạn. 
– Viên nén bao phim, giải phóng chậm trong cơ thể, gây độc cho người cao tuổi hoặc người chuyển vận ruột chậm. 
– Không uống thuốc khi nằm. 

Tương tác với các thuốc khác

– Thuốc có chứa Acetyl Spiramycin nên không dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai vì làm mất tác dụng của thuốc tránh thai. 

– Thuốc có chứa Metronidazol: 

+ Khi dùng đồng thời với Disulfiram gây tác dụng độc với thần kinh như loạn thần, lú lẫn. 

+ Làm tăng độc tính của các thuốc chống đông dùng đường uống (như warfarin) và tăng nguy cơ xuất huyết do giảm sự dị hóa ở gan. Khi dùng phối hợp phải kiểm tra thường xuyên hàm lượng Prothrombin, điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông. 

+ Làm tăng tác dụng của vecuronium (thuốc giãn cơ) khi dùng cùng. 

+ Khi dùng đồng thời với Lithi làm tăng nồng độ Lithi trong máu, gây độc. 

+ Làm tăng độc tính của fluorouracil do làm giảm sự thanh thải. 

+ Khi dùng phối hợp với rượu gây hiệu ứng Antabuse (nóng, đổ, nôn mửa, tim đập nhanh).

Tác dụng phụ

– Rối loạn tiêu hóa. Nổi mề đay. Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng, giảm bạch cầu vừa phải. ,– Hiếm: chóng mặt, mất điều hoà vận động, dị cảm.

Quá liều và cách xử trí

–      Triệu chứng: Buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên.

–      Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.