Thông tin cơ bản thuốc Ladygynax
Số đăng ký
VD-15821-11
Dạng bào chế
Viên nén đặt âm đạo
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 1 viên, hộp 1 lọ 10 viên nén đặt âm đạo
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên đặt âm đạo 0,25 g cloramphenicol.
Điều kiện bảo quản
Bảo quản bột cloramphenicol natri sucinat vô khuẩn để tiêm ở nhiệt độ 15 - 25 độ C.
Sau khi pha với nước vô khuẩn để tiêm, thuốc tiêm cloramphenicol natri sucinat ổn định trong 30 ngày ở 15 - 25 độ C. Không dùng dung dịch cloramphenicol sucinat vẩn đục.
Tác dụng thuốc Ladygynax
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
Viêm âm đạo do nhiễm khuẩn, do nhiễm vi nấm Trichomonas hay Candida albicans, hoặc viêm âm đạo do nguyên nhân hỗn hợp.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với một trong các hoạt chất của thuốc
Liều dùng và cách dùng
Ðặt vào âm đạo 1 viên/ngày, dùng trong 10 – 15 ngày liên tiếp.
Thận trọng
- Những phản ứng nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong, ở người bệnh dùng cloramphenicol đã được thông báo. Cần phải điều trị người bệnh dùng cloramphenicol tại bệnh viện để có thể thực hiện những xét nghiệm thích hợp và khám nghiệm lâm sàng.
- Phải ngừng liệu pháp cloramphenicol nếu xảy ra giảm hồng cầu lưới, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, hoặc các chứng huyết học bất thường khác được quy cho cloramphenicol. Không thể dựa vào những xét nghiệm máu ngoại biên để tiên đoán sự ức chế tủy xương không hồi phục và thiếu máu không tái tạo có xảy ra hay không.
- Phải ngừng ngay liệu pháp cloramphenicol nếu xảy ra viêm dây thần kinh thị giác hoặc ngoại biên. Cũng như những kháng sinh khác, dùng cloramphenicol có thể dẫn đến sự sinh trưởng quá mức những vi khuẩn không nhạy cảm, kể cả nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, phải tiến hành liệu pháp thích hợp.
- Phải dùng thận trọng cloramphenicol cho người bệnh suy giảm chức năng thận và/hoặc gan và giảm liều lượng theo tỷ lệ tương ứng.
Tương tác với các thuốc khác
- Cloramphenicol phá hủy enzym cytochrom P450 ở gan, là enzym chịu trách nhiệm về chuyển hóa của nhiều thuốc.
- Cloramphenicol có thể tác động tới chuyển hóa của clorpropamid, dicumarol, phenytoin và tolbutamid do ức chế hoạt tính các men của microsom, và như vậy có thể kéo dài nửa đời huyết tương và làm tăng tác dụng của những thuốc này; phải hiệu chỉnh một cách phù hợp liều lượng những thuốc này. Ngoài ra, cloramphenicol có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh nhận liệu pháp chống đông vì tác động tới sự sản sinh vitamin K do vi khuẩn đường ruột.
- Dùng đồng thời cloramphenicol và phenobarbital có thể dẫn đến giảm nồng độ thuốc kháng sinh trong huyết tương vì phenobarbital gây cảm ứng enzym P450 có khả năng phá hủy cloramphenicol.
- Khi dùng đồng thời với những chế phẩm sắt, vitamin B12 hoặc acid folic, cloramphenicol có thể làm chậm đáp ứng với những thuốc này. Do đó, nếu có thể được, nên tránh liệu pháp cloramphenicol ở người bệnh thiếu máu dùng chế phẩm sắt, vitamin B12, hoặc acid folic.
- Vì rifampin gây cảm ứng những enzym của microsom cần cho chuyển hóa cloramphenicol, dùng đồng thời những thuốc này có thể dẫn đến giảm nồng độ cloramphenicol trong huyết tương.
- Nên tránh dùng đồng thời cloramphenicol với những thuốc có thể gây suy giảm tủy xương.
Quá liều và cách xử trí
Những triệu chứng quá liều gồm thiếu máu, nhiễm toan chuyển hóa, hạ thân nhiệt và hạ huyết áp. Ðiều trị triệu chứng sau khi rửa dạ dày.