Intatecan 4 - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Intatecan 4

Thông tin cơ bản thuốc Intatecan 4

Số đăng ký

VN2-181-13

Nhà sản xuất

Intas Pharmaceuticals Ltd.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Topotecan được sử dụng để điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ tái phát ở bệnh nhân có đáp ứng hoàn toàn hoặc một phần ở đợt trị liệu trước đó ít nhất là 45 ngày.

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với topotecan.

Liều dùng và cách dùng

Liều khuyến cáo của Topotecan là 2,3 mg/ngày, uống một lần mỗi ngày trong 5 ngày liên tục lặp đi lặp lại mỗi 21 ngày. Bác sĩ sẽ quyết định số lần bạn nên lặp lại chu kỳ này. Đừng nhai, nghiền nát, hoặc chia nhỏ các viên nang.

Hãy uống topotecan đúng theo chỉ dẫn. Đừng uống nhiều hơn, ít hơn hay thường xuyên hơn so với quy định của bác sĩ.

Nếu viên nang bị vỡ, không chạm vào chúng với bàn tay trần, cẩn thận vứt bỏ các viên nang bị hỏng mà không chạm trực tiếp vào nó và sau đó rửa tay kỹ bằng xà phòng và nước. Nếu chất lỏng trong nang chạm vào da, cần rửa chỗ đó với xà phòng và nước ngay lập tức. Nếu chất lỏng trong viên nang dính vào mắt, hãy rửa mắt ngay với nhẹ nhàng chảy nước trong ít nhất 15 phút. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ phản ứng da hoặc nếu thuốc dính vào mắt của bạn. Bạn có thể nôn mửa sau khi uống thuốc. Nếu điều này xảy ra, hãy cho bác sĩ biết ngay.

Thận trọng

  • Trước khi dùng topotecan, cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với topotecan, bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần trong viên nang topotecan. Trao đổi với bác sĩ và dược sĩ tất cả các dược phẩm bạn đang sử dụng: thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các chất dinh dưỡng,và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng, đặc biệt là nếu bạn dùng các thuốc: cyclosporine (Gengraf, Neoral, SANDIMUNE); ketoconazole (Nizoral); ritonavir (Norvir, trong Kaletra); hay saquinavir (Fortovase, Invirase). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều lượng dùng thuốc của bạn hoặc theo dõi một cách cẩn thận đề phòng tác dụng phụ.
  • Topotecan có thể làm cho bạn buồn ngủ, mệt mỏi. Đừng lái xe, sử dụng các công cụ nặng, hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.
  • Topotecan có thể gây tiêu chảy nặng, có thể cần phải được điều trị tại bệnh viện, hỏi ý kiến bác sĩ về việc ngăn ngừa và điều trị tiêu chảy. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào sau đây: tiêu chảy kèm theo sốt, tiêu chảy 3 hoặc nhiều lần trong ngày, hoặc tiêu chảy với đau bụng hoặc chuột rút

Tương tác với các thuốc khác

Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế P-gp (ví dụ, amiodarone, azithromycin, captopril, carvedilol, clarithromycin, conivaptan, cyclosporine, diltiazem, dronedaron, erythromycin, felodipin, itraconazole, ketoconazole, lopinavir, ritonavir, quercetin, quinidine, ranolazine, ticagrelor, verapamil ) và thuốc ức chế BCRP (ví dụ, cyclosporine, eltrombopag).

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: buồn nôn; nôn; tiêu chảy; ăn mất ngon; rụng tóc.

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ những triệu chứng sau đây, hãy tmf kiếm sự hỗ trợ y tế ngay lập tức: nổi mề đay; phát ban; ngứa; khàn tiếng; khó thở hoặc khó nuốt.

Quá liều và cách xử trí

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: đau họng, ớn lạnh, sốt, ho, rát hoặc đi tiểu đau, hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng khác; bầm tím hoặc chảy máu bất thường; mệt mỏi quá mức; đau đầu; chóng mặt; nhầm lẫn; da nhợt nhạt; nhịp tim nhanh; khó thở.