Thông tin cơ bản thuốc Enalapril và Felodipine
Điều kiện bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tác dụng thuốc Enalapril và Felodipine
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
Sự kết hợp enalapril và felodipine được chỉ định để điều trị huyết áp cao
Chống chỉ định
Chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc, phụ nữ có thai và cho con bú
Liều dùng và cách dùng
Sự kết hợp của enalapril và felodipine có dạng viên nén, thường được dùng một lần hoặc hai lần/ngày. Đừng nhai, bẻ vụn hoặc nghiền nát viên thuốc.
Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn một cách cẩn thận, và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để giải thích bất kỳ phần nào bạn không hiểu.
Enalapril và felodipine kiểm soát cao huyết áp nhưng không chữa trị nó. Tiếp tục dùng enalapril và felodipine ngay cả khi bạn cảm thấy tốt. Đừng ngưng dùng enalapril và felodipine mà không nói chuyện với bác sĩ của bạn.
Thận trọng
Trước khi dùng enalapril và felodipin, cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với enalapril, felodipine (Plendil), benazepril (Lotensin), captopril (Capoten), fosinopril (Monopril), lisinopril (Prinivil, Zestril), moexipril (Univasc), quinapril (Accupril), ramipril (Altace), trandolapril (Mavik), hoặc bất kỳ loại thuốc khác.
Tương tác với các thuốc khác
Các thuốc có thể tương tác với enalapril và felodipine: thuốc chống động kinh như phenytoin (Dilantin), carbamazepine (Tegretol), và phenobarbital; aspirin hoặc thuốc chống viêm không steroid, thuốc chống viêm khác như ibuprofen (Advil, Motrin) hoặc naproxen (Aleve, Naprosyn); cimetidine (Tagamet, Tagamet HB); thuốc lợi tiểu; lithium (ESKALITH, Lithobid); thuốc bổ sung kali; ranitidine (Zantac, Zantac 24), và các vitamin.
Enalapril có thể làm tăng nồng độ kali trong máu. Vì vậy, có một nguy cơ tăng kali máu khi enalapril được sử dụng cùng các chất bổ sung kali hoặc thuốc làm tăng nồng độ kali, ví dụ, spironolactone (Aldactone).
Đã có báo cáo về tăng nồng độ lithi (ESKALITH, Lithobid) khi lithium được sử dụng kết hợp với các chất ức chế ACE như Enalapril dẫn đến ngộ độc lithium.
Đã có báo cáo rằng aspirin và các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) như ibuprofen (Advil, trẻ em Advil / Motrin, Medipren, Motrin, Nuprin, PediaCare Fever, vv), indomethacin (Indocin, Indocin-SR), và naproxen (Anaprox, Naprelan, Naprosyn, Aleve) có thể làm giảm hiệu quả của Enalapril trong việc giảm huyết áp.
Phản ứng Nitritoid (bao gồm các triệu chứng đỏ bừng mặt, buồn nôn, nôn mửa và huyết áp thấp) có thể xảy ra khi natri aurothiomalate [Myochrysine]), được sử dụng trong điều trị viêm khớp dạng thấp, được kết hợp với các chất ức chế ACE, bao gồm enalapril.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra: đau đầu; chóng mặt hoặc đầu lâng lâng; sưng tấy; ho; mệt mỏi quá mức; nóng phừng; viêm họng; sưng nướu; nhịp tim nhanh
Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: sưng mặt, mắt, môi, lưỡi, tay và chân; khó thở hoặc nuốt; ngất xỉu; phát ban; vàng da hoặc mắt
Quá liều và cách xử trí
Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Khác
NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, khi bỏ quên liều mà đã gần tới thời gian uống liều tiếp theo bạn có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bỏ lỡ.
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Hãy uống enalapril và felodipine không có thức ăn hoặc trong bữa ăn sáng. Hỏi ý kiến với bác sĩ của bạn về việc uống nước ép bưởi hoặc ăn bưởi và trước khi sử dụng muối thay thế chứa kali. Nếu bác sĩ kê một chế độ ăn ít muối hoặc natri thấp, làm theo các hướng dẫn cẩn thận.