Dismin 500 - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Dismin 500

Tra cứu thông tin về thuốc Dismin 500 trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Dismin 500

Số đăng ký

VD-11342-10

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 15

Thành phần

Phân đoạn Flavonoid tinh khiết dạng vi hạt (Diosmin 90%, Hesperidin 10%)

Dạng thuốc và hàm lượng

 

  • Phân đoạn Flavonoid tinh khiết dạng vi hạt (Diosmin 90%, Hesperidin 10%)
  • Viên nén bao phim

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

  • Suy tĩnh mạch - mạch bạch huyết (nặng chân vào buồi sáng, đau chân)
  • Bệnh trĩ cấp

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 
  • Phụ nữ có thai. 
  • Phụ nữ cho con bú. 

Liều dùng và cách dùng

  • Suy tĩnh mạch - mạch bạch huyết (nặng chân vào buồi sáng, đau chân)
  • 2 viên/ngày, một viên uống vào buổi trưa và một viên uống vào buổi tối.
  • Bệnh trĩ cấp
  • 6 viên/ngày trong 4 ngày đầu, sau đó 4 viên/ngày trong 3 ngày tiếp theo.
  • Uống thuốc trong bữa ăn.

Thận trọng

  • Trĩ cấp: Thuốc này không thay thế cho điều trị đặc hiệu các bệnh khác của hậu môn. 
  • Dùng trong điều trị ngắn hạn. Nếu các triệu chứng không mất đi nhanh chóng, cần tiến hành khám hậu môn và xem lại cách điều trị. 
  • Chưa có báo cáo về thuốc gây tác dụng có hại ở người. 
  • Không nên cho con bú trong thời gian dùng thuốc do chưa có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn. 
  • Chưa có dữ liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ

  • Rối loạn tiêu hóa. 
  • Rối loạn thần kinh thực vật nhẹ, không cần ngừng điều trị.

Dược động học/Dược lực

Dược động học

Dược lực

  • Thuốc trợ tĩnh mạch và bảo vệ mạch máu.
  • Thuốc có tác động trên hệ thống mạch máu trở về tim :
  • - ở tĩnh mạch, thuốc làm giảm tính căng giãn của tĩnh mạch và làm giảm ứ trệ ở tĩnh mạch  
  • - ở vi tuần hoàn, thuốc làm bình thường hóa tính thấm của mao mạch và tăng cường sức bền của mao mạch.
  • - Về dược lý lâm sàng : các nghiên cứu mù đôi có kiểm soát trong đó sử dụng các phương pháp cho phép quan sát và đánh giá hoạt tính của thuốc trên động lực máu ở tĩnh mạch đã xác nhận các đặc tính dược lý của thuốc trên người.
  • Tương quan giữa liều dùng và hiệu lực :
  • Mối tương quan liều dùng/hiệu lực, có ý nghĩa đáng kể về phương diện thống kê, được thiết lập dựa trên các thông số của phương pháp ghi biến đổi thể tích của tĩnh mạch : dung kháng, tính căng giãn và thời gian tống máu. Các kết quả cho thấy rằng tương quan tốt nhất giữa liều dùng và hiệu lực thu được khi dùng 2 viên 500mg /ngày.
  • Tác động trợ tĩnh mạch
  • Thuốc làm tăng trương lực của tĩnh mạch : dùng máy ghi biến đổi thể tích cho thấy có sự giảm thời gian tống máu ở tĩnh mạch.
  • Tác động trên vi tuần hoàn :
  • Các nghiên cứu mù đôi có kiểm soát cho thấy rằng có sự khác nhau đáng kể về mặt thống kê giữa thuốc và placebo. Ở bệnh nhân có các dấu hiệu mao mạch bị giòn, dễ vỡ, thuốc làm tăng cường sức bền của mao mạch được đo bằng phương pháp đo sức bền của mạch máu (angiosterrométrie).