Thông tin cơ bản thuốc Bostafed
Số đăng ký
VD-13771-11
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam
Dạng bào chế
Viên nén
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 12 viên, hộp 5 vỉ x 12 viên, hộp 2 vỉ x 15 viên, hộp 6 vỉ x 15 viên, hộp 2 vỉ x 14 viên, hộp 5 vỉ x 14 viên, hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 6 viên, hộp 10 vỉ x 12 viên nén
Dạng thuốc và hàm lượng
Triprolidin HCl 2,5mg, Pseudoephedrin HCL 60mg
Điều kiện bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tác dụng thuốc Bostafed
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
Giảm các triệu chứng đi kèm với viêm mũi dị ứng và chứng cảm lạnh thông thường bao gồm nghẹt mũi, hắt hơi, chảy mũi, ngứa và chảy nước mắt.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO.
- Bệnh nhân glôcôm góc hẹp.
- Bí tiểu.
- Cao huyết áp nặng.
- Bệnh động mạch vành nặng và cường giáp.
Liều dùng và cách dùng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 2 viên mỗi 4-6 giờ. Không nên dùng quá 8 viên trong 24 giờ.
Trẻ em 6-11 tuổi: Uống 1 viên mỗi 4-6 giờ. Không nên dùng quá 4 viên trong 24 giờ.
Không sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Thận trọng
Trước khi dùng pseudoephedrine, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với pseudoephedrine, bất kỳ loại thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc và các dược phẩm bạn đang sử dụng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có huyết áp cao, bệnh tăng nhãn áp, bệnh tiểu đường, khó tiểu, bệnh tuyến giáp hoặc bệnh tim. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng pseudoephedrine. Nên thận trọng khi sử dụng các thuốc giống giao cảm cho bệnh nhân glôcôm, loét dạ dày gây hẹp môn vị, nghẽn môn vị tá tràng, phì đại tuyến tiền liệt, tắc nghẽn cổ bàng quang, bệnh tim mạch, tăng nhãn áp hay tiểu đường. Nên cẩn thận khi sử dụng các thuốc giống giao cảm ở bệnh nhân đang dùng digitalis. Các thuốc giống giao cảm có thể làm kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động, co giật và/ hoặc trụy tim mạch đi kèm hạ huyết áp. Pseudoephedrine hydrochloride giống như các thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương khác, có gây nghiện. Sử dụng kéo dài các thuốc kích thích thần kinh trung ương khác sẽ gây nhờn thuốc. Ngưng thuốc đột ngột có thể gây trầm cảm.
Tương tác với các thuốc khác
- Khi dùng pseudoephedrine cho những bệnh nhân đang sử dụng IMAO, phản ứng tăng huyết áp, bao gồm cơn tăng huyết áp có thể xuất hiện. Tác dụng hạ huyết áp của methyldopa, mecamylamine, reserpine và các alcaloide veratrum có thể bị giảm đi nếu dùng đồng thời với pseudoephedrine. Các tác nhân ức chế b-adrenergic cũng có thể tương tác với pseudoephedrine. Gia tăng tác động pacemaker (điều nhịp) lạc chỗ khi pseudoephedrine dùng đồng thời với digitalis.
- Các thuốc kháng a-xít làm gia tăng tốc độ hấp thu pseudoephedrine; kaolin làm giảm tốc độ hấp thu pseudoephedrine.
Tác dụng phụ
Bồn chồn, buồn nôn, nôn, yếu ớt, đau đầu, căng thẳng, chóng mặt, khó ngủ, đau bụng, khó thở, nhịp tim bất thường. Pseudoephedrine có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.