Atovast 20mg - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Atovast 20mg

Tra cứu thông tin về thuốc Atovast 20mg trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Atovast 20mg

Số đăng ký

VD-11082-10

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ x 7 viên, hộp 1 vỉ x 10 viên, hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim

Thành phần

Atorvastatin

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Ðiều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL, apolipoprotein B, triglycerid và làm tăng HDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIa và IIb); làm giảm triglycerid máu loại IV.

Ðiều trị rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát (loại III).

Ðiều trị hỗ trợ kết hợp với các biện pháp làm giảm lipid khác để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
  • Bệnh gan tiến triển với tăng men gan dai dẳng không tìm được nguyên nhân.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Liều dùng và cách dùng

Người lớn: Có thể uống liều duy nhất vào bất cứ lúc nào trong ngày, vào bữa ăn hoặc lúc đói. Liều khởi đầu 10mg, 1 lần/ ngày. Ðiều chỉnh liều mỗi 4 tuần nếu cần và nếu cơ thể dung nạp được. Liều duy trì 10 - 40mg/ ngày, nếu cần có thể tăng liều, nhưng không quá 80mg/ ngày.

Trẻ em (10-17 tuổi): Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg/ ngày; liều tối đa là 20mg/ ngày.

Thận trọng

Trước khi dùng Atorvastatin, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với atorvastatin hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có bệnh gan, uống đồ uống có cồn, có hoặc đã từng có đau cơ hay yếu cơ; bệnh tiểu đường; co giật; huyết áp thấp; bệnh tuyến giáp hoặc bệnh thận. Nói với bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Nếu bạn có thai trong khi dùng atorvastatin, ngừng atorvastatin và gọi cho bác sĩ ngay lập tức. Atorvastatin có thể gây hại cho thai nhi. Không cho trẻ bú sữa mẹ trong khi đang uống thuốc. Nếu đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng atorvastatin. Nếu nhập viện do chấn thương nghiêm trọng hoặc nhiễm trùng, hãy nói cho bác sĩ điều trị về việc bạn đang dùng atorvastatin. Tránh các đồ uống có cồn.

Tương tác với các thuốc khác

Cyclosporin, dẫn xuất acid fibric, erythromycin, niacin, kháng nấm nhóm azole. Thuốc kháng acid, colestipol. Digoxin.

Tác dụng phụ

Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau đầu, đau khớp, quên hoặc mất trí nhớ, nhầm lẫn, đau hoặc yếu cơ, thiếu năng lượng, cảm sốt, tức ngực, buồn nôn, mệt mỏi quá mức, yếu ớt, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, ăn mất ngon, đau ở phần trên bên phải dạ dày, triệu chứng giống cúm, nước tiểu có màu sẫm, vàng da hoặc mắt, phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng. Atorvastatin có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo < 12 giờ thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Có chế độ ăn ít chất béo, ít cholesterol, kết hợp với chế độ tập thể dục được bác sĩ đưa ra.