Trimipramine - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Trimipramine

Thông tin cơ bản thuốc Trimipramine

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Trimipramine là một thuốc chống trầm cảm ba vòng, được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh trầm cảm.

Chống chỉ định

Trimipramine không được chấp thuận cho sử dụng ở trẻ em dưới 18 tuổi mà không được đảm bảo về y tế.

Không sử dụng thuốc với các bệnh nhân có tiền sử bệnh tim hoặc bị dị ứng với các thuốc chống trầm cảm như amitriptylin, amoxapin, clomipramine, desipramine, doxepin, imipramine, nortriptyline, hoặc protriptyline

Liều dùng và cách dùng

Liều thông thường là 1-3 viên/ngày, bắt đầu với liều thấp và dần dần tăng liều lên.

Hãy dùng trimipramine đúng theo chỉ dẫn, không uống nhiều hơn hoặc ít hơn so với quy định của bác sĩ.

Có thể mất đến 4 tuần bạn mới cảm thấy lợi ích của trimipramine. Tiếp tục dùng trimipramine ngay cả khi bạn cảm thấy đã khỏi bệnh. Không tự ý ngưng dùng trimipramine mà không nói chuyện với bác sĩ của bạn.

Thận trọng

  • Trước khi sử dụng trimipramine, trao đổi với bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với trimipramine, clomipramine (Anafranil), desipramine (Norpramin), imipramine (Tofranil), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác hay bất kỳ thành phần trong viên nang trimipramine.
  • Trimipramine có thể làm cho bạn buồn ngủ nên tránh lái xe hay vận hành máy móc khi uống thuốc.
  • Trimipramine có thể làm cho da bạn nhạy cảm với ánh sáng mặt trời nên cần tránh tiếp xúc kéo dài với ánh sáng mặt trời, sử dụng quần áo bảo hộ, kính mát, và kem chống nắng.
  • Bạn không nên dùng trimipramine nếu bạn đã gần đây đã có một cơn đau tim.
  • Không sử dụng trimipramine nếu bạn đã sử dụng một chất ức chế MAO trong 14 ngày gần đó. Một tương tác thuốc nguy hiểm có thể xảy ra. Các chất ức chế MAO gồm isocarboxazid, linezolid, tiêm xanh methylen, phenelzine, rasagiline, selegilin, tranylcypromin, và những thuốc khác.

Tương tác với các thuốc khác

  • Không uống rượu. Trimipramine có thể làm tăng tác dụng của rượu, có thể gây nguy hiểm.
  • Không sử dụng trimipramine nếu bạn đã sử dụng một chất ức chế MAO trong 14 ngày gần đó. Một tương tác thuốc nguy hiểm có thể xảy ra. Các chất ức chế MAO gồm isocarboxazid, linezolid, tiêm xanh methylen, phenelzine, rasagiline, selegilin, tranylcypromin, và những thuốc khác.

Tác dụng phụ

Trimipramine có thể gây ra các tác dụng phụ như: buồn nôn; nôn; tiêu chảy; đau bụng; buồn ngủ; mệt mỏi; phấn khích hoặc lo âu; nhầm lẫn; chóng mặt; đau đầu; gặp ác mộng; khô miệng; những thay đổi trong sự thèm ăn và cân nặng; táo bón; tiểu khó; đi tiểu thường xuyên; mờ mắt; thay đổi trong ham muốn hay khả năng tình dục; đổ mồ hôi quá nhiều; ù tai; đau, rát hay ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân.

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây hoặc các triệu chứng được liệt kê trong phần CẢNH BÁO hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất: chuột rút các cơ hàm, cổ và cơ lưng; nói chậm hoặc khó nói; khó cử động; lắc lư không kiểm soát được của một phần của cơ thể; sốt và đau họng; khó thở hoặc khó nuốt; phát ban; vàng da hoặc mắt; co giật; ảo giác, tức ngực.

Quá liều và cách xử trí

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, khi bỏ quên liều mà đã gần tới thời gian uống liều tiếp theo bạn có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Trừ khi bác sĩ chỉ định thay đổi chế độ ăn, bạn có thể ăn uống bình thường.