Thông tin cơ bản thuốc Tranylcypromine
Điều kiện bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tác dụng thuốc Tranylcypromine
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
Tranylcypromin được sử dụng để điều trị chứng trầm cảm ở những người đã dùng các thuốc khác không hiệu quả.
Chống chỉ định
Đặc biệt thận trọng khi dùng với các bệnh nhân lớn tuổi, bệnh nhân tiểu đường.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng nên được điều chỉnh theo các triệu chứng của bệnh nhân. Trong vòng 48 giờ đến 3 tuần sau khi bắt đầu điều trị, các triệu chứng sẽ được cải thiện.
Liều lượng hiệu quả thông thường là 30 mg mỗi ngày, thường được chia làm nhiều lần. Nếu không có dấu hiệu cải thiện sau một thời gian(lên đến 2 tuần), liều có thể được tăng lên 10 mg mỗi ngày trong khoảng thời gian 1-3 tuần. Liều lượng tối đa là 60 mg mỗi ngày.
Thận trọng
Tranylcypromin nên được sử dụng thận trọng ở các bệnh nhân tiểu đường được điều trị bằng một số thuốc ức chế MAO.
Tranylcypromin có thể làm nặng thêm các triệu chứng cùng tồn tại trong bệnh trầm cảm, như lo lắng và bối rối.
Tranylcypromin có thể làm tăng phản ứng với rượu, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm và thần kinh trung ương khác.
Như với tất cả các thuốc chống trầm cảm, việc sử dụng Tranylcypromin nên được dựa trên việc xem xét của các bác sĩ rằng các lợi ích mong đợi của việc điều trị lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn.
Tương tác với các thuốc khác
Không nên dùng chung với các thuốc ức chế MAO bao gồm isocarboxazid (Marplan), phenelzine (Nardil), tranylcypromin (PARNATE) và procarbazin (MATULANE). Sự kết hợp này có thể dẫn đến sự nhầm lẫn, huyết áp cao và run rẩy.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra: buồn ngủ; yếu đuối; khô miệng; ăn mất ngon; tiêu chảy; táo bón; đau bụng; mờ mắt; ớn lạnh; ù tai; thắt chặt cơ hoặc co giật; lắc không kiểm soát được của bất kỳ phần nào của cơ thể; tê, rát hay ngứa ran ở tay hoặc chân; tiểu khó; giảm khả năng tình dục; rụng tóc; phát ban.
Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy tìm kiếm sự giúp đỡ y tế ngay lập tức: đau đầu; nhịp tim bất thường; đau ngực hoặc tức ngực; buồn nôn; ra mồ hôi; sốt; da lạnh và ẩm ướt; chóng mặt; cứng cổ hoặc đau nhức cổ; ; nhạy cảm với ánh sáng; đồng tử giãn; ; sưng tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; chảy máu bất thường hoặc bầm tím; đau ở phần trên bên phải của dạ dày; triệu chứng giống cúm; vàng da hoặc mắt.
Quá liều và cách xử trí
Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ; bồn chồn; lo lắng; nhầm lẫn; lời nói không rõ ràng; chóng mặt; yếu đuối; buồn ngủ; đau đầu; co giật cơ bắp; sốt; cứng cơ; hôn mê (mất ý thức trong một khoảng thời gian).
Khác
NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, khi bỏ quên liều mà đã gần tới thời gian uống liều tiếp theo bạn có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bỏ lỡ.
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Bạn có thể gặp một phản ứng nghiêm trọng nếu bạn ăn thực phẩm có nhiều chất amin tyramine trong khi điều trị với tranylcypromin. Tyramine được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm, bao gồm thịt, gia cầm, cá, hoặc pho mát đã được hun khói hoặc hét hạn sử dụng, hư hỏng; một số loại quả, các loại rau, đậu; đồ uống có cồn và các sản phẩm men đã lên men. Bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng của bạn sẽ cho bạn biết những loại thực phẩm bạn phải tránh hoàn toàn, và các loại thực phẩm mà bạn có thể ăn với lượng nhỏ. Bạn cũng nên tránh các loại thực phẩm và đồ uống có chứa caffeine trong thời gian điều trị của bạn với tranylcypromin. Thực hiện theo các hướng dẫn cẩn thận. Hãy hỏi bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng của bạn nếu bạn có bất kỳ câu hỏi về những gì bạn có thể ăn và uống trong quá trình điều trị của bạn.