Thông tin cơ bản thuốc Taver
Số đăng ký
VN-9139-04
Dạng bào chế
Viên nén
Tác dụng thuốc Taver
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
Ðộng kinh, đau thần kinh sinh ba, dự phòng cơn hưng trầm cảm
Chống chỉ định
Quá mẫn với carbamazepine & thuốc chống trầm cảm 3 vòng. Suy tủy. Dùng chung với IMAO (phải ngưng IMAO ít nhất 14 ngày trước đó).
Liều dùng và cách dùng
– Ðộng kinh: ,+ Người lớn 10 – 15 mg/kg/ngày. ,+ Trẻ em 10 – 20 mg/kg/ngày. ,– Ðau thần kinh sinh ba khởi đầu 100 mg x 2 lần/ngày, tăng liều 200 mg/ngày, tối đa 1200 mg/ngày, duy trì: 400 – 800 mg/ngày. ,– Dự phòng cơn hưng trầm cảm khởi đầu 400 mg/ngày chia nhiều lần, thông thường 400 – 800 mg/ngày, tối đa 1200 mg/ngày.
Tương tác với các thuốc khác
Erythromycin, thuốc uống ngừa thai, phenobarbital, phenytoin, primidone, doxycycline, cimetidine, isoniazide, propoxyphene, vasopressin, desmopressin.
Tác dụng phụ
– Choáng váng, ngủ gà, mất thăng bằng, buồn nôn & nôn. ,– Hiếm khi: thay đổi huyết học, bất thường chức năng gan.