Rabeolone - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Rabeolone

Tra cứu thông tin về thuốc Rabeolone trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Rabeolone

Số đăng ký

VN-5244-08

Dạng bào chế

Hỗn dịch tiêm

Quy cách đóng gói

Hộp 5 ống x 2ml

Thành phần

Triamcinolon 4mg

Điều kiện bảo quản

Thuốc độc bảng B. 
Bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15-30 độ C.

Tác dụng thuốc

Triamcinolon là glucocorticoid tổng hợp có chứa fluor. Được dùng dưới dạng alcol hoặc ester, để uống, tiêm bắp hạơc tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi ngoài để điều trị các rối loạn cần dùng corticoid. Thuốc có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch, chống dị ứng. Vì thuốc gần như không có tác dụng của các corticoid điều hoà chất khoáng nên thuốc không dùng đơn độc để điều trị suy thượng thận. 
Tác dụng giữ muối và nước yếu nhưng tác dụng khác của thuốc mạnh và kéo dài hơn prednisolon. 
Với liều cao, dùng toàn thân, triamcinolon có tác dụng ức chế bài tiết hormon hướng vỏ thượng thận (ACTH) từ tuyến yên (gây suy vỏ thượng thận thứ phát), vỏ thượng thận ngừng tiết corticosteroid.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống do thấp, viêm khớp vảy nến, viêm mõm lồi cầu. 

Viêm da cơ toàn thân. Pemphigus, hội chứng Steven Johnson, vảy nến nặng, phù mạch, sẹo lồi, liken phẳng. 

Hội chứng Hamman-Rich. Phối hợp với lợi tiểu trong suy tim xung huyết, xơ gan báng bụng kéo dài. Phản ứng viêm sau phẫu thuật răng.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc. Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm siêu vi hoặc nhiễm lao. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn (khi tiêm bắp).

Liều dùng và cách dùng

Liều theo mức độ bệnh. Có thể lập lại với khoảng cách 1-5 tuần.

Ðường toàn thân: 1 ống tiêm bắp sâu vào cơ mông. 

Dùng tại chỗ: tránh tiêm vào nơi nhiễm trùng; tiêm vào khoang hoạt dịch; tiêm trực tiếp vào bao gân, vào nang hoặc sang thương, 20 mg cho thương tổn nhỏ, 40-80 mg cho thương tổn lớn. 

Không nên tiêm tĩnh mạch, tiêm trong da.

Thận trọng

Thận trọng khi có loét dạ dày tiến triển hoặc tiềm ẩn, viêm loét đại tràng, tăng huyết áp, suy tim sung huyết, có nguy cơ huyết khối tắc mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối, suy thận, co giật, đái tháo đường, nhược giáp, nhiễm trùng đề kháng thuốc kháng sinh, phụ nữ có thai & cho con bú.

Tương tác với các thuốc khác

Barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, primidon và aminoglutethimid làm tăng chuyển hoá, thanh thải corticoid, gây giảm tác dụng điều trị. 
Corticoid đối kháng tác dụng của các thuốc hạ đường huyết (gồm cả insulin), thuốc hạ huyết áp và lợi tiểu. 
Tác dụng giảm kali huyết của các thuốc sau đây tăng lên: Acetazolamid, lợi tiểu thiazid, carbenoxolon. 
Dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu coumarin làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu. Cần kiểm tra thời gian đông máu hoặc thời gian prrothrombin để tránh chảy máu tự phát. 
Corticoid làm tăng sự thanh thải salicylat, ngừng corticoid có thể gây nhiễm độc salicylat.

Tác dụng phụ

Dùng toàn thân: Phản ứng phụ cuả corticoid: phù, tăng huyết áp, loét dạ dày, tá tràng, vết thương chậm lên sẹo, dễ nhiễm trùng, tăng đường huyết gây đái tháo đường hoặc làm nặng thêm bệnh đái tháo đường, nhược cơ, teo cơ, mỏi cơ, loãng xương, xốp xương, rối loạn phân bố mỡ, suy thượng thận cấp khi ngừng thuốc đột ngột, đục thuỷ tinh thể, mất ngủ, rối loạn tâm thần. 
Dùng tại chỗ: hoại tử xương, thủng gân, teo da, đỏ da sau khi tiêm. Quá mẫn, đỏ bừng mặt, các phản ứng toàn thân.