Thông tin cơ bản thuốc Phenazopyridine
Điều kiện bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tác dụng thuốc Phenazopyridine
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
Làm giảm triệu chứng đau, rát, mót tiểu và những khó chịu khác do niêm mạc đường tiết niệu bị kích thích vì nhiễm trùng, chấn thương, phẫu thuật, các thủ tục nội soi hoặc do ống thông.
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với Phenazopyridine, bệnh nhân suy thận.
Liều dùng và cách dùng
Người lớn: 2 viên (loại 100mg/ viên) x 3 lần/ ngày, uống sau bữa ăn hoặc 1 viên (loại 200mg/ viên) x3 lần/ ngày, uống sau bữa ăn.
Khi dùng đồng thời với các thuốc kháng khuẩn để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu, không dùng Phenazopyridine quá 2 ngày.
Thận trọng
Trước khi dùng phenazopyridine, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với phenazopyridine hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các dược phẩm bạn đang sử dụng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh thận hoặc thiếu men G6PD (một bệnh di truyền về máu).
- Người cao tuổi: Thận trọng khi dùng Phenazopyridine cho người cao tuổi vì ở người cao tuổi có thể có suy giảm chức năng thận.
Tương tác với các thuốc khác
Không có.
Tác dụng phụ
Đau đầu, chóng mặt, đau dạ dày, vàng da hoặc mắt, sốt, nhầm lẫn, da đổi màu (xanh, tím), khó thở, nổi mẩn da, giảm đột ngột lượng nước tiểu, sưng mặt, ngón tay, bàn chân hoặc cẳng chân. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.
Quá liều và cách xử trí
Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Khác
NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.