Pentasa - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Pentasa

Tra cứu thông tin về thuốc Pentasa (đóng gói: Ferring International Center S.A., Switzerland) trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Pentasa

Số đăng ký

VN-7154-08

Dạng bào chế

Thuốc đạn

Quy cách đóng gói

Hộp 4 vỉ x 7 viên và 30 bao bảo vệ ngón tay bằng cao su

Thành phần

  • Để tìm hiểu Pentasa là thuốc gì, ta cần biết hoạt chất chính của thuốc là mesalazine

  • Các viên thuốc giải phóng các thành phần hoạt chất bên trong với mục đích giảm viêm và giúp giảm đau.

Điều kiện bảo quản

  • Không lưu trữ ở nhiệt độ >25ºC.
  • Bảo quản thuốc trong bao bì sản phẩm. Tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm mắt và tầm với của trẻ em.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

  • Điều trị viêm loét đoạn cuối đại tràng mức độ nhẹ đến trung bình, viêm đại tràng sigma, viêm trực tràng.
  • Chữa viêm loét đại trực tràng chảy máu; bệnh Crohn.

Chống chỉ định

  • Bị dị ứng với mesalazine hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng, suy gan nặng.
  • Các trường hợp bị hẹp môn vị, tắc ruột.
  • Bệnh nhân bất thường về đông máu.
  • Không dùng cho trẻ em <2 tuổi.

Liều dùng và cách dùng

Cách dùng

  • Luôn luôn dùng Pentasa chính xác như bác sĩ đã chỉ định. 
  • Uống nguyên viên với một ít nước. Lưu ý không được nghiền, không nhai để đảm bảo hiệu quả hoạt động của thuốc.
  • Nếu khó nuốt viên thuốc thì có thể phân tán thuốc trong một lượng nước (khoảng 50ml) sau đó khuấy đều và uống ngay.

Liều dùng:

Người lớn

  • Để điều trị cơn viêm đại tràng, bác sĩ thường sẽ kê đơn một liều tới 4g masalazine, được uống dưới dạng 8 viên x 1 lần/ ngày hoặc chia làm 2 hoặc 3 lần.
  • Để giúp ngăn chặn các cơn viêm đau sau đó, bác sĩ thường sẽ kê đơn liều 2g mesalazine, được dùng dưới dạng 4 viên (hàm lượng 500mg) mỗi ngày một lần.

Trẻ em từ 6 tuổi trở lên

  • Liều cho trẻ em sẽ được bác sĩ tính toán và liều dùng sẽ phụ thuộc vào trọng lượng bệnh nhi.
  • Thông thường liều dùng cho bệnh nhi sẽ được đề nghị như sau:
    + Dùng một nửa liều người lớn được chỉ định cho trẻ em có trọng lượng ≤40 kg.
    + Đối với trẻ có cân nặng >40 kg thi cho trẻ dùng liều bình thường như ở người lớn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ là liều dùng tham khảo, bệnh nhân nên tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ trong mọi trường hợp.

Thận trọng

  • Đã có báo cáo về loạn tạo máu nghiêm trọng khi dùng mesalazine nhưng rất hiếm gặp.
  • Cần theo dõi về huyết học, nếu người bệnh có chảy máu không rõ nguyên nhân, có các vết bầm tím, ban xuất huyết, thiếu máu, sốt hoặc viêm họng.
  • Nên ngừng thuốc nếu có dấu hiệu tăng nhạy cảm hoặc nếu có ỉa chảy.
  • Thận trọng với người già, người suy gan, suy thận nhẹ đến trung bình, loét đường tiêu hóa.
  • Cần theo dõi chức năng thận trước và trong khi điều trị bằng mesalazine.

Tương tác với các thuốc khác

  • Dùng đồng thời với sulfasalazine dạng uống có thể gây tăng nguy cơ độc với thận.
  • Lưu ý khi dùng chung với Warfarin (thuốc chống đông máu).
  • Dùng mesalazine ở những bệnh nhân dùng các thuốc độc với thận (thuốc kháng viêm không steroid) có thể tăng nguy cơ độc với thận.
  • Tránh dùng đồng thời với các thuốc làm giảm nồng độ acid dạ dày, chất đối kháng histamine, chất ức chế bơm proton vì tác dụng của mesalazine có thể bị giảm.
  • Mesalazine làm tăng tác dụng và tăng độc tính của chất chống ung thư thiopurine do ức chế chuyển hóa.
  • Có thể làm tăng tác dụng của vắc xin phòng thủy đậu khi dùng chung với mesalazine.
  • Giảm tác dụng của glycosid tim. Do đó, lưu ý khi dùng chung.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp

  • Toàn thân: Nhức đầu, mệt mỏi, suy nhược, chóng mặt, sốt.
  • Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, làm tăng triệu chứng của viêm đại tràng, ợ hơi, táo bón, khó tiêu.
  • Da: Mày đay, phát ban, ngứa, mụn trứng cá.
  • Hô hấp: Viêm họng, ho.

Tác dụng phụ hiếm gặp

  • Tác động lên hệ thống tạo máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và rối loạn tạo máu.
  • Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim.
  • Nhạy cảm với ánh sáng.
  • Tăng men gan, viêm gan.
  • Đau khớp, chuột rút, đau lưng.
  • Thần kinh: bệnh thần kinh, chủ yếu tác động đến chân.
  • Tiết niệu: viêm thận, hội chứng thận hư.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng triglycerid.
  • Rụng tóc, viêm tụy, hội chứng không dung nạp mesalamin.

Quá liều và cách xử trí

Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể tiêm truyền tĩnh mạch các
chất điện giải để tăng lợi tiểu.

Khác

Quên liều

  • Nếu quên uống một liều, hãy uống liều tiếp theo ngay khi nhớ ra.
  • Đừng dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
  • Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về việc sử dụng sản phẩm này, hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết rõ ràng và chắc chắn hơn.