Pegfilgrastim (thuốc tiêm) - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Pegfilgrastim (thuốc tiêm)

Thông tin cơ bản thuốc Pegfilgrastim (thuốc tiêm)

Dạng bào chế

thuốc tiêm

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp, đậy kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản thuốc tiêm pegfilgrastim trong ngăn mát tủ lạnh. Nếu vô tình để thuốc vào ngăn đá, bạn có thể chuyển xuống ngăn mát tủ lạnh để làm tan băng. Tuy nhiên, nếu đóng băng ống thuốc tiêm hai lần, bạn nên vứt bỏ thuốc. Có thể bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng trong vòng 48 giờ nhưng phải tránh ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Pegfilgrastim được chỉ định để rút ngắn thời gian giảm bạch cầu trung tính và giảm tỷ lệ sốt do hạ bạch cầu trung tính ở những bệnh nhân điều trị hóa trị liệu độc tế bào do mắc các bệnh ác tính (ngoại trừ bệnh bạch cầu tủy bào mạn tính và hội chứng loạn sản tủy)

Chống chỉ định

Không dùng Pegfilgrastim cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng nghiêm trọng với pegfilgrastim hoặc Filgrastim.

Liều dùng và cách dùng

Liều thông thường dành cho người lớn cho giảm bạch cầu do hóa trị

6mg tiêm dưới da một lần trong mỗi chu kỳ hóa trị, bắt đầu từ 24 đến 72 giờ sau khi chấm dứt hóa trị.

Liều thông thường cho trẻ em giảm bạch cầu do hóa trị

  • 1-12 tuổi: 100mcg / kg (liều tối đa: 6mg) một lần mỗi chu kỳ hóa trị, bắt đầu từ 24 đến 72 giờ sau khi chấm dứt hóa trị.
  • Từ 13 đến 18 tuổi và >45kg: 6mg một lần mỗi chu kỳ hóa trị, bắt đầu từ 24 đến 72 giờ sau khi chấm dứt hóa trị.

Thận trọng

Liều thông thường dành cho người lớn cho giảm bạch cầu do hóa trị

6mg tiêm dưới da một lần trong mỗi chu kỳ hóa trị, bắt đầu từ 24 đến 72 giờ sau khi chấm dứt hóa trị.

Liều thông thường cho trẻ em giảm bạch cầu do hóa trị

  • 1-12 tuổi: 100mcg / kg (liều tối đa: 6mg) một lần mỗi chu kỳ hóa trị, bắt đầu từ 24 đến 72 giờ sau khi chấm dứt hóa trị.
  • Từ 13 đến 18 tuổi và >45kg: 6mg một lần mỗi chu kỳ hóa trị, bắt đầu từ 24 đến 72 giờ sau khi chấm dứt hóa trị.
  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của pegfilgrastim chưa được thiết lập ở bệnh nhân nhi.

Tương tác với các thuốc khác

Không có nghiên cứu tương tác thuốc chính thức giữa thuốc tiêm pegfilgrastim và các loại thuốc khác. Tình trạng tủy xương tăng hoạt động tạo tế bào bạch cầu có thể dẫn đến những thay đổi về xương.

Tác dụng phụ

  • Mẩn đỏ, sưng tấy, bầm tím, ngứa hoặc nổi u ở vị trí tiêm, đau xương, khớp hoặc cơ bắp, đau đầu, yếu ớt, táo bón, nôn, sưng tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân. Đau ở phần trên bên trái của dạ dày hoặc đầu vai trái, sốt, khó thở, thở nhanh, thở khò khè, chóng mặt, ra mồ hôi, nổi mề đay, phát ban, ngứa, sưng quanh miệng hoặc mắt. Pegfilgrastim có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc này.
  • Thuốc có thể gây vỡ lách, hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS), tăng sinh khối u, các phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm cả phản vệ.

Quá liều và cách xử trí

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Nếu được tiêm pegfilgrastim ở nhà, nói chuyện với bác sĩ về những gì cần làm nếu bạn quên tiêm thuốc theo lịch.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.