Metapron Tab. - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Metapron Tab.

Tra cứu thông tin về thuốc Metapron trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Metapron Tab.

Số đăng ký

VN-17446-13

Dạng bào chế

Viên nén bao phim-20mg

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Điều kiện bảo quản

  • Dạng viên đóng trong gói kín, bảo quản dưới 30 độ C ở nơi khô ráo.
  • Dạng siro: sau khi đã mở nắp, bảo quản tối đa được 30 ngày.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

– Khoa tim: Phòng cơn đau thắt ngực. ,– Khoa mắt: Thương tổn mạch máu ở võng mạc. ,– Khoa tai mũi họng: Các chứng chóng mặt do vận mạch, hội chứng Ménière, ù tai.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc, suy tim, trụy mạch.

Liều dùng và cách dùng

Uống vào đầu các bữa ăn: ,– Khoa mắt và tai: Ngày 40 mg – 60 mg viên, chia 2 – 3 lần uống. ,– Suy mạch vành, đau thắt ngực: Ngày 20 mg x 3 lần, sau có thể giảm đến 20 mg x 2 lần/ngày.

Thận trọng

Khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, nên cân nhắc giữa hiệu quả và hậu quả.

Tương tác với các thuốc khác

  • Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào.     
  • Trimetazidin không phải là một thuốc gây cảm ứng, cũng như không phải là  thuốc gây ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở gan và như vậy có nhiều khả năng trimetazidin không tương tác với nhiều thuốc chuyển hóa ở gan.
  • Dù sao vẫn cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với một thuốc khác.

Tác dụng phụ

Nhức đầu, phát ban, buồn nôn, khó chịu dạ dày, chán ăn, tăng men gan.

Dược động học/Dược lực

Dược động học

Trimetazidin khi uống được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương dưới 2 giờ kể từ khi uống. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương sau khi dùng một liều duy nhất trimetazidin 20mg đạt khoảng 55ng/ml. Trạng thái cân bằng của thuốc trong máu đạt được vào khoảng từ 24 đến 36 giờ sau khi nhắc lại một liều và rất ổn định trong thời gian điều trị. Với thể tích phân bố 4,8 lít/kg cho thấy mức độ khuếch tán tốt của thuốc đến các mô. Tỉ lệ gắn protein thấp, giá trị đo được in vitro là 16%. Nửa đời thải trừ của trimetazidin là 6 giờ. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa.

Dược lực

Trimetazidin duy trì được chuyển hóa năng lượng của tế bào thiếu oxygen hoặc thiếu máu cục bộ nên ngăn được sự tụt giảm hàm lượng ATP nội bào. Do vậy, trimetazidin đảm bảo sự hoạt động của các bơm ion, các dòng natri, kali qua màng và duy trì tính hằng định nội mô của tế bào.