Medoclav 156,25mg/5ml - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Medoclav 156,25mg/5ml

Thông tin cơ bản thuốc Medoclav 156,25mg/5ml

Số đăng ký

VN-17514-13

Dạng bào chế

Dung dịch

Quy cách đóng gói

Hộp 1 chai 60ml

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản thuốc dạng viên nén ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp. Bảo quản thuốc dạng lỏng trong tủ lạnh, đậy kín và loại bỏ thuốc không sử dụng sau 10 ngày. Không đông lạnh thuốc.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Điều trị viêm tai giữa, viêm amiđan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm xoang và viêm phổi. Thuốc cũng được dùng để điều trị nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng da và bệnh lậu.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với Amoxicillin, axít Clavulanic và kháng sinh nhóm Penicillin.
  • Bệnh nhân có tiền sử vàng da ứ mật / rối loạn chức năng gan.
  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30ml/ phút) và bệnh nhân chạy thận nhân tạo.

Liều dùng và cách dùng

Thuốc được uống vào trước bữa ăn.

Người lớn: Liều khuyến cáo là 4000mg/ 250mg mỗi ngày. Cụ thể:

Viêm xoang cấp do vi khuẩn: Uống 2 viên thuốc mỗi 12 giờ trong 10 ngày.Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: Uống 2 viên thuốc mỗi 12 giờ trong 7-10 ngày

Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <30ml/ phút và bệnh nhân chạy thận nhân tạo.

Bệnh nhân suy gan: Giảm liều và theo dõi chức năng gan đều đặn.

Trẻ em: Bệnh nhi có cân nặng từ 40 kg trở lên và có thể nuốt viên thuốc nên dùng liều người lớn.

Thận trọng

Trước khi dùng Amoxicillin và axit Clavulanic, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Amoxicillin (Amoxil, Trimox, Wymox), axit Clavulanic, Penicillin, Cephalosporin hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh thận hoặc bệnh gan, dị ứng, hen suyễn, sốt, nổi mề đay, bệnh bạch cầu đơn nhân.

  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc đã được thiết lập cho những bệnh nhi nặng ≥ 40kg có thể nuốt viên thuốc.
  • Người cao tuổi: Cần theo dõi chức năng thận.
  • Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <30 ml/ phút và bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
  • Bệnh nhân suy gan: Thận trọng khi xác định liều và theo dõi chức năng gan đều đặn.

Tương tác với các thuốc khác

  • Probenecid: Probenecid làm giảm sự bài tiết Amoxicilin ở ống thận. Sử dụng đồng thời Probenecid với Amoxicillin và axit Clavulanic có thể làm tăng nồng độ Amoxicillin trong máu. Không khuyến cáo dùng đồng thời.
  • Thuốc chống đông máu đường uống: Sử dụng đồng thời thuốc chống đông máu đường uống với Amoxicillin và axit Clavulanic có thể làm kéo dài bất thường thời gian prothrombin. Cần điều chỉnh liều thuốc chống đông đường uống.
  • Allopurinol: Dùng đồng thời Allopurinol với Amoxicillin làm tăng đáng kể tỷ lệ mắc phát ban ở bệnh nhân.
  • Thuốc tránh thai đường uống: Amoxicillin và axit Clavulanic có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột, dẫn đến giảm tái hấp thu estrogen và giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống phối hợp estrogen/ progesterone.
  • Amoxicillin có thể dẫn đến phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm đo nồng độ glucose trong nước tiểu.

Tác dụng phụ

Tiêu chảy, đau dạ dày, nôn, phát ban da, ngứa, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè, ngứa và tiết dịch âm đạo, vàng da hoặc mắt. Amoxicillin và Clavulanic acid có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: đau bụng, nôn, tiêu chảy, phát ban, hiếu động, buồn ngủ. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.