Thông tin cơ bản thuốc Levoleucovorin (thuốc tiêm)
Tác dụng thuốc Levoleucovorin (thuốc tiêm)
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
Levoleucovorin dạng tiêm được sử dụng để ngăn chặn tác hại của thuốc cản trở sự tăng trưởng tế bào methotrexate (Rheumatrex, Trexall) khi methotrexate được sử dụng để điều trị một số loại ung thư. Levoleucovorin dạng tiêm cũng được dùng để điều trị những người đã vô tình sử dụng quá liều methotrexate hoặc thuốc tương tự.
Chống chỉ định
Chống chỉ định với bệnh nhân thiếu máu ác tính và thiếu máu cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12.
Liều dùng và cách dùng
Levoleucovorin dạng tiêm là dung dịch hỗn hợp của bột tiêm, được trộn với chất lỏng và tiêm tĩnh mạch, thường được đưa ra mỗi 6 giờ, cho đến khi các xét nghiệm cho thấy nó không còn cần thiết.
Thận trọng
Trước khi áp dụng levoleucovorin dạng tiêm, cho bác sĩ và dược sĩ của bạn biết nếu bạn bị dị ứng với levoleucovorin dạng tiêm, leucovorin, acid folic (Folicet, trong vitamin bổ sung) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
Bác sĩ có thể kê toa levoleucovorin cùng với 5-fluorouracil (5-FU) tuy nhiên vì levoleucovorin có thể làm tăng cả những lợi ích và tác hại của 5-fluorouracil nên nếu bạn bị thiếu máu do thiếu vitamin B12 hoặc không có khả năng hấp thụ vitamin B12 thì sẽ không được sử dụng loại thuốc này.
Tương tác với các thuốc khác
Axit folic với số lượng lớn có thể chống lại tác chống động kinh của phenobarbital, phenytoin và primidone, và tăng tần suất co giật ở trẻ em nhạy cảm.
Leucovorin có thể làm tăng độc tính của 5-fluorouracil.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra: lở loét miệng; buồn nôn; nôn; tiêu chảy; ợ nóng; nhầm lẫn; tê, rát hay ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân; thay đổi vị giác.
Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ những triệu chứng sau, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức: khó thở; ngứa; phát ban; sốt; ớn lạnh.
Quá liều và cách xử trí
Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Khác
Trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn thay đổi chế độ dinh dưỡng, bạn có thể ăn uống bình thường.