Glumarix - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Glumarix

Thông tin cơ bản thuốc Glumarix

Số đăng ký

VD-21431-14

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần hoá - dược phẩm Mekophar

Quy cách đóng gói

Hộp 20 gói x 10g

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Aluminum hydroxit được dùng để làm giảm chứng ợ nóng, dạ dày chua, đau loét dạ dày và thúc đẩy việc chữa lành vết loét dạ dày tá tràng.

Chống chỉ định

Chống chỉ định với các bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc

Liều dùng và cách dùng

Aluminum hydroxide có dạng viên nang, viên nén, thuốc nước và thuốc dạng huyền phù (thuốc sữa). Liều lượng và tần suất sử dụng phụ thuộc vào tình trạng cần điều trị.

Thực hiện theo các hướng dẫn trên bao bì hoặc nhãn toa một cách cẩn thận, và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để giải thích bất kỳ phần nào bạn không hiểu.

Thận trọng

Trước khi dùng Aluminum Hydroxide, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết:

  • Nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có bất kỳ phản ứng dị ứng nào khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động, mà có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác.
  • Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược.
  • Bệnh sử của bạn nếu bạn từng có bệnh tăng huyết áp, bệnh tim hoặc bệnh thận, hoặc xuất huyết tiêu hóa.

Tương tác với các thuốc khác

Aluminum hydroxide nên được sử dụng thận trọng với các loại thuốc như atazanavir (Reyataz), ciprofloxacin (Cipro, Cipro XR, Proquin XR), dapsone, dasatinib (Sprycel), và tetracycline bởi vì nó có thể làm chậm sự hấp thu của những thuốc này.

Bên cạnh đó, Aluminum hydroxide cũng có thể can thiệp tới tác dụng của các loại thuốc khác, làm cho chúng kém hiệu quả. Dùng các loại thuốc khác 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống Aluminum hydroxide.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: táo bón; ăn mất ngon

Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: nhầm lẫn; mệt mỏi hoặc khó chịu bất thường; yếu cơ