Exelon 18mg (miếng dán) - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Exelon 18mg (miếng dán)

Thông tin cơ bản thuốc Exelon 18mg (miếng dán)

Quy cách đóng gói

Hộp 30 miếng dán

Thành phần

Rivastigmine (miếng dán)

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. Hỏi bác sĩ về cách tiêu hủy thuốc.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Điều trị bệnh Alzheimer, bệnh mất trí nhớ Parkinson.

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Rivastigmine, các dẫn xuất cacbamat hoặc các thành phần khác; tiền sử phản ứng dị ứng da tại chỗ với miếng dán rivastigmine.

Liều dùng và cách dùng

  • Liều ban đầu: 4,6mg, dán lên da ngày một lần.
  • Liều chuẩn: Tăng liều duy nhất ít nhất sau 4 tuần dùng liều khởi đầu và chỉ tăng liều nếu thuốc được dung nạp tốt. Liều cho bệnh Alzheimer và Parkinson dạng nhẹ đến trung bình là 9,5mg/ ngày, sau đó có thể được tăng đến liều hiệu quả tối đa là 13,3mg/ ngày. Đối với bệnh nhân Alzheimer nặng, liều 13,3mg/ ngày là liều có hiệu quả. Liều cao hơn 13,3mg/ ngày không có lợi ích bổ sung đáng kể và có thể làm gia tăng tỉ lệ mắc các phản ứng bất lợi.
  • Gián đoạn điều trị: Nếu quá trình dùng thuốc bị gián đoạn trong 3 ngày hoặc ít hơn, khởi động lại điều trị với liều bằng hoặc thấp hơn liều ban đầu. Nếu việc dùng thuốc bị gián đoạn hơn 3 ngày, khởi động lại điều trị với liều 4,6mg/ ngày và liều chuẩn như đã mô tả ở trên.
  • Bệnh nhân suy gan: Xem xét sử dụng liều 4,6mg/ ngày cho liều ban đầu và liều duy trì ở những bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến trung bình.
  • Bệnh nhân nhẹ cân: Vì mức Rivastigmine trong máu thay đổi theo trọng lượng cơ thể, cần thận trọng khi áp dụng liều chuẩn và theo dõi bệnh nhân có trọng lượng cơ thể thấp (<50kg) và xem xét giảm liều duy trì đến 4,6mg/ ngày nếu phát triển độc tính.

Thận trọng

Trước khi sử dụng Rivastigmine, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với rivastigmine, neostigmine (Prostigmin), physostigmine (Antilirium, Isopto Eserine), Pyridostigmine (Mestinon, Regonol) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác; các thuốc bạn đang sử dụng.

  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập ở bệnh nhân nhi. Không sử dụng thuốc cho trẻ em và người vị thành niên (<18 tuổi).
  • Người cao tuổi: Thận trọng khi dùng thuốc.
  • Bệnh nhân suy gan: Xem xét sử dụng liều thấp nhất (4,6mg/ ngày) ở cả liều khởi đầu và liều duy trì cho bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Không nên sử dụng Rivastigmine ở bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân nhẹ cân hoặc quá nhiều cân: Cần thay đổi liều và theo dõi cẩn thận những bệnh nhân có trọng lượng cơ thể quá thấp hoặc quá cao.

Tương tác với các thuốc khác

Rivastigmine có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic của thuốc cholinomimetic khác. Rivastigmine cũng có thể can thiệp vào hoạt động của các thuốc kháng cholinergic. Tránh dùng đồng thời rivastigmine với các thuốc này vì những tác dụng dược lý, trừ khi cần thiết về mặt lâm sàng.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ăn mất ngon, đau bụng, giảm cân, trầm cảm, đau đầu, lo lắng, chóng mặt, yếu ớt, mệt mỏi quá mức, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, run, phân có màu đen, có máu đỏ trong phân, nôn ra máu hoặc chất nôn giống bã cà phê, tiểu khó, tiểu đau, co giật. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Quá liều và cách xử trí

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, tăng tiết nước bọt, ra mồ hôi, nhịp tim chậm, chóng mặt, yếu cơ, khó thở, ngất xỉu, co giật. Cần gọi cho bác sĩ và dừng ngay việc dùng miếng dán.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.