Salmeterol (Dạng hít đường miệng) - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Salmeterol (Dạng hít đường miệng)

Thông tin cơ bản thuốc Salmeterol (Dạng hít đường miệng)

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. Không sử dụng các ống hít đã quá 6 tuần sử dụng.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Salmeterol được sử dụng để điều trị triệu chứng thở khò khè, khó thở, ho, tức ngực gây ra bởi bệnh hen và bệnh tắc nghẽn phổi mãn tính (COPD, một nhóm các bệnh về phổi bao gồm viêm phế quản mạn tính và khí phế thũng). Nó cũng được sử dụng để ngăn ngừa sự co thắt phế quản (khó thở) trong khi tập luyện. Salmeterol thuộc nhóm các thuốc được gọi là chất chủ vận beta tác dụng kéo dài (LABA). Nó hoạt động bằng cách làm giãn và mở đường dẫn khí trong phổi, làm cho nó việc thở trở nên dễ dàng hơn.

Chống chỉ định

Không được sử dụng salmeterol nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần trong salmeterol.
  • Bạn đang sử dụng loại thuốc khác có hệ số beta-agonist tác dụng lâu dài (ví dụ, formoterol, arformoterol, indacaterol).
  • Bạn đang dùng một thuốc kháng nấm nhóm azole (ví dụ, itraconazole, ketoconazole), một chất ức chế protease HIV (ví dụ, atazanavir, nelfinavir, ritonavir), một kháng sinh nhóm macrolid (ví dụ, clarithromycin), nefazodone, hoặc telithromycin.
  • Bạn đang có một cơn suyễn (ví dụ, bất ngờ, khởi phát nặng hoặc xấu đi của bệnh hen suyễn hoặc COPD triệu chứng như tức ngực, ho, khó thở, thở khò khè).
  • Bạn mắc bệnh suyễn và bạn không phải đang sử dụng một loại thuốc hen kiểm soát lâu dài (như là corticosteroid dạng hít).
  • Bạn mắc bệnh suyễn mà đã được kiểm soát tốt với việc sử dụng một loại thuốc hen kiểm soát lâu dài.

Thông báo cho bác sĩ về tình trạng của bạn trước khi dùng thuốc này.

Liều dùng và cách dùng

Salmeterol được dùng bằng cách hít qua đường miệng với 1 ống hít thiết kế đặc biệt. Với salmeterol được sử dụng để điều trị bệnh hen suyễn hoặc COPD, thường được sử dụng 2 lần/ngày, vào buổi sáng và buổi tối. Với salmeterol được sử dụng để ngăn chặn khó thở khi tập thể dục, nó thường được sử dụng ít nhất 30 phút trước khi tập thể dục nhưng không dùng quá 1 liều trong vòng 12 giờ. Nếu bạn đang sử dụng thường xuyên salmeterol hai lần/ngày trên một cách thường xuyên, không sử dụng liều lượng khác trước khi tập thể dục. Thực hiện theo các hướng dẫn trên bao bì. Sử dụng salmeterol đúng theo chỉ dẫn, không sử dụng nhiều hơn hoặc ít so với quy định của bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi sử dụng thuốc, cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng.

Tương tác với các thuốc khác

Thuốc này có thể tương tác với các thuốc khác, hỏi bác sĩ của bạn để biết thêm thông tin.

Tác dụng phụ

Salmeterol có thể gây ra tác dụng phụ như: rung lắc cơ thể không thể kiểm soát, đau đầu, căng thẳng, chóng mặt, ho, nghẹt mũi, sổ mũi, đau tai, da nhợt nhạt, đau cơ, cứng khớp, chuột rút, viêm họng, đau họng, gặp các triệu chứng giống cúm, buồn nôn, ợ nóng, đau răng, khô miệng, mắt đỏ hoặc bị kích thích, khó ngủ, khó duy trì giấc ngủ, ngứa rát ở tay hoặc chân. Một số tác dụng khác có thể nghiêm trọng hơn, hãy gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu có các dấu hiệu sau: ho, thở khò khè, tức ngực ngay sau khi hít salmeterol, tim đập nhanh, phát ban, nổi mề đay, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân, khàn tiếng, nghẹt thở hoặc khó nuốt.

Quá liều và cách xử trí

Trong trường hợp quá liều, hãy gọi ngay cho bác sĩ hoặc nếu bệnh nhân có dấu hiệu suy hô hấp, gọi ngya tới số trung tâm cấp cứu 115. Các dấu hiệu quá liều có thể bao gồm: co giật, tức ngực, chóng mặt, ngất xỉu, mờ mắt, rối loạn nhịp tim, đâu đầu, căng thẳng, rung lắc cơ thể không kiểm soát, đau cơ, khô miệng, buồn nôn, chóng mặt, mệt mỏi quá mức, thiếu năng lượng, buồn nôn, rối loạn giấc ngủ.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc của bạn. Không hít liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Tiếp tục chế độ ăn uống của bạn, trừ khi có sự chỉ định của bác sĩ.