Penicillin V Potassium (đường uống) - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Penicillin V Potassium (đường uống)

Thông tin cơ bản thuốc Penicillin V Potassium (đường uống)

Dạng bào chế

Đường uống

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc viên trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. Giữ thuốc lỏng trong ngăn mát tủ lạnh, đậy kín và vứt bỏ thuốc không sử dụng sau 14 ngày. Giữ thuốc lỏng trong vòng 7 ngày ở nhiệt độ phòng.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng nhẹ và vừa được chứng minh hoặc nghi ngờ là gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm cao với penicilin - G.

Các bệnh nhiễm trùng sau thường sẽ đáp ứng với liều lượng thích hợp Penicillin V Potassium: nhiễm khuẩn do tụ cầu gây nhiễm trùng đường hô hấp trên, sốt ban đỏ, viêm quầng, nhiễm trùng da và mô mềm; nhiễm trùng nhẹ đến vừa phải đường hô hấp do phế cầu khuẩn; bệnh thoi - xoắn khuẩn (fusospirochetosis) (viêm lợi Vincent và viêm họng) nhẹ và vừa.

Lưu ý: Streptococci nhóm A, C, G, H, L, M rất nhạy cảm với penicillin. Các nhóm khác, bao gồm cả nhóm D (Enterococcus), có khả năng kháng penicillin. Bệnh viêm phổi nặng, viêm mủ màng phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng ngoài tim, viêm màng não, viêm khớp không nên điều trị bằng penicillin V trong giai đoạn cấp tính.

Báo cáo chỉ ra số lượng các chủng vi khuẩn kháng Penicillin V Potassium ngày càng tăng, cần thiết phải nuôi cấy mẫu bệnh phẩm tìm vi khuẩn trước khi quyết định điều trị bằng Penicillin V Potassium.

Chăm sóc nha khoa cần phải được thực hiện đối với các nhiễm khuẩn liên quan đến mô nướu.

Đối với công tác phòng chống tái phát sau sốt thấp khớp và / hoặc múa giật: Điều trị dự phòng bằng penicillin uống liên tục đã được chứng minh có hiệu quả trong việc ngăn ngừa sự tái phát của các bệnh này.

Chống chỉ định

Chống chỉ định với các trường hợp quá mẫn với penicillin.

Liều dùng và cách dùng

Dùng thuốc ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.

Liều lượng

Liều lượng cho dung dịch uống được xác định theo mức độ nhạy cảm của vi sinh vật gây bệnh, mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng và đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Liều dùng thông thường dưới đây áp dụng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

  • Nhiễm liên cầu khuẩn nhẹ đến vừa phải gây nhiễm trùng đường hô hấp trên, bao gồm cả bệnh ban đỏ và viêm quầng: 125-250mg (200.000 đến 400.000 đơn vị) mỗi 6-8 giờ trong 10 ngày.
  • Nhiễm phế cầu khuẩn nhẹ đến vừa phải gây nhiễm trùng đường hô hấp, bao gồm viêm tai giữa: 250-500mg (400.000 đến 800.000 đơn vị) mỗi 6 giờ cho đến khi bệnh nhân hết sốt ít nhất 2 ngày.
  • Nhiễm tụ cầu gây nhiễm trùng da và mô mềm nhẹ và vừa: 250-500mg (400.000 đến 800.000 đơn vị) mỗi 6-8 giờ.(Nên kiểm tra loại vi khuẩn và độ nhạy cảm của vi khuẩn).
  • Bệnh thoi - xoắn khuẩn (fusospirochetosis) (viêm lợi Vincent và viêm họng) nhẹ và vừa: 250-500mg (400.000 đến 800.000 đơn vị) mỗi 6-8 giờ.
  • Phòng chống tái phát sau sốt thấp khớp và / hoặc múa giật: 125-250mg (200.000 đến 400.000 đơn vị), 2 lần / ngày, dùng liên tục.
  • Để phòng chống viêm màng trong tim ở bệnh nhân bị bệnh tim bẩm sinh, bệnh thấp khớp hoặc bệnh van tim khác khi trải qua thủ thuật nha khoa hoặc phẫu thuật đường hô hấp trên: 2g penicillin V cho người lớn hoặc 1g cho trẻ em dưới 60 lbs, dùng 1 giờ trước khi phẫu thuật và 1g cho người lớn hoặc 500mg cho trẻ em dưới 60 lbs, 6 giờ sau đó.

Thận trọng

Trước khi dùng Penicilin V Potassium, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Penicillin V Potassium, tartrazine (một chất nhuộm màu vàng trong một số loại thuốc) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang sử dụng. Nói cho bác sĩ biết nếu bạn có hoặc đã từng có suy thận hoặc bệnh gan, dị ứng, hen suyễn, bệnh về máu, viêm đại tràng, đau bụng hay sốt cỏ khô. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng Penicilin V Potassium. Sử dụng thận trọng ở người có tiền sử dị ứng và / hoặc hen suyễn. Không dùng Penicillin V Potassium đường uống cho bệnh nhân mắc bệnh về đường tiêu hóa.Trong trường hợp nhiễm liên cầu khuẩn, điều trị phải đủ để loại bỏ các sinh vật (tối thiểu 10 ngày); nếu không có thể gây ra các di chứng. Cần phết tế bào tìm vi khuẩn sau khi hoàn thành điều trị để xác định liên cầu khuẩn đã bị tiêu diệt hoàn toàn chưa. Sử dụng kéo dài các thuốc kháng sinh có thể thúc đẩy sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm, kể cả nấm. Nên bội nhiễm xảy ra, các biện pháp điều trị thích hợp cần được thực hiện.

Tương tác với các thuốc khác

Probenecid (BENEMID) có thể làm tăng nồng độ penicillin trong máu do làm giảm đào thải penicillin ở thận. Trên thực tế, đôi khi người ta phối hợp probenecid với penicillin để một lượng penicillin nhỏ cũng tạo ra nồng độ cao trong máu.

Tác dụng phụ

  • Đau dạ dày, tiêu chảy, nôn, phát ban da, ngứa, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè, nhiễm trùng âm đạo. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.
  • Thuốc có thể gây phản ứng quá mẫn nặng dẫn đến tử vong, làm phát triển quá mức vi khuẩn C. difficile trong đường ruột, gây tiêu chảy, viêm đại tràng nặng dẫn đến tử vong. Thuốc có nguy cơ làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.