Mectathepharm - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Mectathepharm

Thông tin cơ bản thuốc Mectathepharm

Số đăng ký

VD-19554-13

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Quy cách đóng gói

Hộp 30 gói x 4g

Thành phần

Diosmectit

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc bột, mỗi gói chứa 3g diosmectit.

Điều kiện bảo quản

Diosmectit được đựng trong gói kín để ở nhiệt độ thường, bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ẩm. Khi hút ẩm thuốc dễ bị chảy nước và biến màu. Hạn dùng của thuốc thường không quá 36 tháng.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng đau của viêm thực quản – dạ dày – tá tràng và đại tràng.
  • Ỉa chảy cấp và mãn tính sau khi đã bồi phụ đủ nước và điện giải mà còn ỉa chảy kéo dài. Theo Tổ chức Y tế thế giới, diosmectit không có một vị trí nào trong điều trị ỉa chảy cấp ở trẻ em và không nên dùng.

Chống chỉ định

Không dùng chữa ỉa chảy cấp mất nước và điện giải nặng cho trẻ em.

Liều dùng và cách dùng

Trẻ em:

  • Dưới 1 tuổi 1 ngày 1 gói chia 2 – 3 lần.
  • Từ 1 – 2 tuổi ngày 1 – 2 gói chia 2 – 3 lần.
  • Trên 2 tuổi ngày 2 – 3 gói chia 2 – 3 lần.

Hòa mỗi gói thuốc với khoảng 50ml nước, trước mỗi lần dùng thuốc cần lắc hoặc khuấy đều. Có thể thay nước bằng dịch thức ăn như chanh, nước rau, hoặc trộn kỹ với thức ăn nửa lỏng như món nghiền rau – quả.

Người lớn:

  • Mỗi lần 1 gói, hòa vào nửa cốc nước ấm, khuấy đều rồi uống ngày 3 lần.
  • Trường hợp tiêu chảy cấp, liều khởi đầu có thể gấp 2 lần.
  • Uống sau bữa ăn với người bệnh viêm thực quản.
  • Uống xa bữa ăn với các chỉ định khác.
  • Riêng viêm loét trực tràng dùng cách thụt. Thụt trực tràng: Mỗi lần 1 – 3 gói hòa với 50 – 100ml nước ấm, rồi thụt ngày 1 – 3 lần.

Thận trọng

  • Khi có sốt không dùng thuốc này quá 2 ngày.
  • Nếu ỉa chảy mất nước cần bù nước kết hợp dùng thuốc bằng đường uống hoặc tiêm truyền dịch tĩnh mạch, số lượng nước cần bù tùy theo tuổi, cơ địa người bệnh và mức độ bị tiêu chảy. Cần thận trọng khi dùng diosmectit để điều trị ỉa chảy nặng, vì thuốc có thể làm thay đổi độ đặc của phân và chưa biết có ngăn được mất nước và điện giải còn tiếp tục trong ỉa chảy cấp.

Tương tác với các thuốc khác

Diosmectit có thể hấp thụ một số thuốc khác, do đó có thể ảnh hưởng tới thời gian và tỷ lệ hấp thu của các thuốc đó, nên uống các thuốc khác sau khi uống Diosmectit khoảng 2 – 3 giờ.

Tác dụng phụ

Rất hiếm trường hợp diosmectit gây táo bón hoặc làm nặng thêm mức độ táo bón đã có trước khi dùng thuốc.

Dược động học/Dược lực

Dược động học

Diosmectit không hấp thu vào máu qua đường tiêu hóa và bị thải trừ hoàn toàn theo phân.

Dược lực

Diosmectit là silicat nhôm và magnesi tự nhiên có cấu trúc từng lớp lá mỏng xếp song song với nhau và có độ quánh dẻo cao, nên có khả năng rất lớn bao phủ niêm mạc đường tiêu hóa. Diosmectit tương tác với glycoprotein của niêm dịch bao phủ đường tiêu hóa nên làm tăng tác dụng bảo vệ lớp niêm mạc đường tiêu hóa khi bị các tác nhân lạ xâm hại. Thuốc có khả năng bám dính và hấp phụ cao tạo hàng rào bảo vệ niêm mạc tiêu hóa. Thuốc có khả năng gắn vào độc tố vi khuẩn ở ruột, nhưng đồng thời cũng có khả năng gắn vào các thuốc khác làm chậm hấp thu hoặc làm mất tác dụng, đặc biệt tetracyclin và trimethoprim (là những kháng sinh đôi khi được chỉ định ở trẻ em bị ỉa chảy).

Diosmectit không cản quang, không làm phân biến màu và với liều thường dùng thuốc không làm thay đổi thời gian chuyển vận sinh lí các chất qua ruột.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng: dùng thuốc quá liều có thể dẫn tới táo bón hoặc ỉa chảy.

Xử trí: cần ngừng thuốc dùng và điều trị triệu chứng.

Khác

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Cần giảm liều khi bị táo bón.