Thông tin cơ bản thuốc Malanil paediatric tablets
Số đăng ký
VN-12462-11
Nhà sản xuất
Glaxosmithkline Pte. Ltd.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 12 viên
Thành phần
Atovaquone
Điều kiện bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp. Không đông lạnh thuốc.
Tác dụng thuốc Malanil paediatric tablets
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
- Phòng ngừa viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (PCP) ở người lớn và thiếu niên từ 13 tuổi trở lên, những người không thể chịu được sulfamethoxazole trimethoprim (TMP-SMX).
- Điều trị viêm phổi nhẹ và vừa do Pneumocystis jiroveci (PCP)gây ra.
- Dạng hỗn dịch điều trị viêm miệng cấp tính nhẹ và vừa do Pneumocystis jiroveci(PCP)gây raở người lớn và thiếu niên (từ 13 tuổi trở lên), những người không dung nạp thuốc Trimethoprim - sulfamethoxazole (TMP-SMX).
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với Atovaquone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng và cách dùng
- Phòng viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (PCP): Liều uống khuyến cáo là 1.500mg (10ml), ngày một lần, uống cùng với thức ăn.
- Điều trị viêm phổi nhẹ và vừa do Pneumocystis jiroveci (PCP): Liều uống khuyến cáo là 750mg (5ml) x 2 lần/ ngày (tổng liều hàng ngày là 1.500mg), uống cùng với thức ăn trong 21 ngày.
Thận trọng
Trước khi dùng atovaquone, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với atovaquone, bất kỳ loại thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của hỗn dịch atovaquone và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh dạ dày, rối loạn đường ruột hay bệnh gan.
- Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Atovaquone chưa được thành lập ở bệnh nhân nhi từ 12 tuổi trở xuống.
Tương tác với các thuốc khác
Rifampin / Rifabutin, Tetracycline: Dùng đồng thời Rifampin/ Rifabutin hoặc Tetracycline với hỗn dịch Atovaquone làm giảm nồng độ của Atovaquone trong huyết tương.
Metoclopramide: Metoclopramide có thể làm giảm sinh khả dụng của Atovaquone.
Indinavir: Dùng đồng thời Indinavir và Atovaquone không gây thay đổi trạng thái ổn định AUC và Cmax của Indinavir nhưng dẫn đến sự sụt giảm nồng độ tối thiểu của Indinavir trong máu toàn phần (Ctrough).
Tác dụng phụ
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau đầu, hoa mắt, lo lắng, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, phát ban, cảm sốt, sưng mắt, mặt, môi, lưỡi, miệng, cổ họng, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, khàn giọng hoặc nghẹt cổ họng. Atovaquone có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
- Thuốc có thể gây nhiễm độc gan, làm viêm gan ứ mật, tăng men gan, suy gan và tử vong, tăng nguy cơ mắc ung thư.
Quá liều và cách xử trí
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm phát ban, xanh xám môi và/ hoặc da, đau đầu, mệt mỏi, khó thở. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Khác
NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.