Limogil 200 - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Limogil 200

Thông tin cơ bản thuốc Limogil 200

Số đăng ký

VD-18984-13

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Dạng bào chế

viên

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần

Lamotrigine

Dạng thuốc và hàm lượng

 200mg

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Lamotrigine được sử dụng kết hợp với các thuốc chống động kinh khác để điều trị các cơn động kinh cục bộ, co giật tonic-clonic (co cứng-giật), và co giật của hội chứng Lennox-Gastaut. Lamotrigine cũng được sử dụng một mình để điều trị động kinh cục bộ ở bệnh nhân 16 tuổi trở lên khi chuyển đổi từ các loại thuốc chống động kinh khác. Lamotrigine cũng được sử dụng để ngăn ngừa tâm trạng rối loạn ở bệnh nhân 18 tuổi trở lên mắc chứng rối loạn lưỡng cực.

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn (ví dụ, phát ban, phù mạch, mề đay cấp tính, ngứa rộng, loét niêm mạc) với lamotrigine hoặc các thành phần của nó.

Liều dùng và cách dùng

  • Lamotrigine có dạng viên nén, viên nén giải phóng kéo dài, viên ngậm.
  • Viên nén giải phóng kéo dài được dùng một lần một ngày. Viên nén, viên ngậm thường được dùng một lần hoặc hai lần một ngày, nhưng có thể được thực hiện một lần mỗi ngày vào lúc bắt đầu điều trị.

Thận trọng

  • Trong khi điều trị với Levetiracetam, sức khỏe tâm thần có thể thay đổi theo những cách bất ngờ, bệnh nhân có thể có ý muốn tự tử. Bệnh nhân, gia đình hoặc người chăm sóc bệnh nhân nên gọi cho bác sĩ ngay nếu họ gặp bất kỳ triệu chứng sau: cơn hoảng loạn; kích động hoặc bồn chồn; lo âu, trầm cảm hoặc; khó ngủ và duy trì giấc ngủ; hành vi hung hăng, giận dữ, bạo lực; tâm trạng điên cuồng, phấn khích bất thường; nói hay suy nghĩ về việc muốn làm tổn thương chính mình hoặc tự tử hoặc thay đổi bất thường khác trong hành vi và cảm xúc.
  • Lamotrigine có thể làm cho bạn buồn ngủ, nhất là khi uống cùng rượu. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.
  • Trong khi điều trị với Levetiracetam, sức khỏe tâm thần có thể thay đổi theo những cách bất ngờ, bệnh nhân có thể có ý muốn tự tử. Bệnh nhân, gia đình hoặc người chăm sóc bệnh nhân nên gọi cho bác sĩ ngay nếu họ gặp bất kỳ triệu chứng sau: cơn hoảng loạn; kích động hoặc bồn chồn; lo âu, trầm cảm hoặc; khó ngủ và duy trì giấc ngủ; hành vi hung hăng, giận dữ, bạo lực; tâm trạng điên cuồng, phấn khích bất thường; nói hay suy nghĩ về việc muốn làm tổn thương chính mình hoặc tự tử hoặc thay đổi bất thường khác trong hành vi và cảm xúc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Lamotrigine có thể tương tác với acid valproic. Khi lamotrigine được chỉ định ở những bệnh nhân đang dùng axit valproic, nồng độ trong máu của axit valproic có thể giảm trong thời gian 3 tuần. Điều này có thể dẫn đến mất kiểm soát cơn động kinh.
  • Axit valproic làm tăng nồng độ lamotrigine. Nguy cơ phát ban da nặng có thể được tăng lên nếu kết hợp lamotrigine với axit valproic.
  • Bệnh nhân có thể chóng mặt, nhìn đôi, nhìn mờ nếu sử dụng đồng thời carbamazepine cùng với lamotrigine.
  • Estrogen trong thuốc ngừa thai, phenobarbitol, primidone, phenytoin, rifampin làm giảm nồng độ trong máu của lamotrigine đến 40% -50% bằng cách tăng sự phân hủy của lamotrigine trong gan. Điều này có thể dẫn đến giảm hiệu quả nếu liều lamotrigine không được điều chỉnh.

Tác dụng phụ

  • Các tác dụng phụ có thể xảy ra: mất thăng bằng hoặc phối hợp; nhìn đôi; mờ mắt; mắt đảo không kiểm soát được, khó nghĩ hoặc tập trung; khó nói; buồn ngủ; hoa mắt; tiêu chảy; táo bón; ăn mất ngon; giảm cân; đau bụng, lưng, hoặc đau khớp; chu kỳ kinh nguyệt bị mất tích hoặc đau đớn; sưng, ngứa, hoặc kích thích âm đạo; lắc không kiểm soát được một phần của cơ thể
  • Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi bác sĩ của bạn ngay lập tức: co giật xảy ra thường xuyên hơn, kéo dài hơn, hoặc khác với những cơn co giật bạn đã từng có trong quá khứ; tức ngực; sưng bàn tay, bàn chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; đau đầu; đau cổ; nhạy cảm với ánh sáng; mất ý thức

Quá liều và cách xử trí

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: mất thăng bằng hoặc phối hợp; đảo mắt không kiểm soát được; co giật; mất ý thức; hôn mê

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, khi bỏ quên liều mà đã gần tới thời gian uống liều tiếp theo bạn có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn thay đổi chế độ dinh dưỡng, bạn có thể ăn uống bình thường.