Inta-TS 50 - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Inta-TS 50

Thông tin cơ bản thuốc Inta-TS 50

Số đăng ký

VN-17464-13

Nhà sản xuất

Intas Pharmaceuticals Ltd.

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 2 viên

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Sumatriptan được sử dụng để điều trị các triệu chứng của chứng đau nửa đầu. Sumatriptan là chất chủ vận thụ thể serotonin có chọn lọc. Nó hoạt động bằng cách thu hẹp các mạch máu trong đầu và dừng tín hiệu đau gửi đến não. Sumatriptan không ngăn chặn các cuộc tấn công đau nửa đầu.

Chống chỉ định

Không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với sumatriptan, hoặc nếu bạn đang ở trong những trường hợp sau:

  • bạn bị bệnh động mạch vành, đau thắt ngực, gặp vấn đề về lưu thông máu, thiếu nguồn cung cấp máu cho tim; rối loạn nhịp tim
  • bạn có tiền sử bệnh tim, đau tim, đột quỵ
  • bạn bị bệnh gan nặng; bệnh huyết áp cao không kiểm soát
  • bị bị các dạng đau đầu khác, không phải đau nửa đầu

Liều dùng và cách dùng

Sumatriptan thuốc tiêm được sử dụng bằng cách tiêm dưới da khi có triệu chứng đau nửa đầu xảy ra. Thuốc sẽ có tác dụng làm giảm các triệu chứng đâu đầu sau một giờ. Nếu các triệu chứng đau đầu lại trở lại hoặc không thuyên giảm thì cần tiêm mũi thứ 2, cách mũi 1 một giờ. Không sử dụng quá 2 mũi tiêm trong 1 ngày. Tuân thủ dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi sử dụng sumatriptan, cho bác sĩ và dược sĩ của bạn biết nếu bạn bị dị ứng với sumatriptan hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. không sử dụng sumatriptan nếu bạn đã dùng một chất ức chế monoamine oxidase (MAOI) như isocarboxazid (Marplan), phenelzine (Nardil), selegilin (ELDEPRYL, Emsam) hoặc tranylcypromin (PARNATE) trong 2 tuần qua, hoặc nếu bạn đã uống các thuốc đau nửa đầu khác như dihydroergotamine (DHE 45, Migranal), methysergide (Sansert), almotriptan (Axert), eletriptan (Relpax), frovatriptan (Frova), naratriptan (Amerge), rizatriptan (Maxalt, Maxalt-MLT), hoặc zolmitriptan ( Zomig) trong 24 giờ qua. Nói với bác sĩ về tất cả các thuốc mà bạn đang dùng, đặc biệt là các thuốc sau: chất ức chế chọn lọc serotonin reuptake (SSRIs) như citalopram (Celexa), escitalopram (Lexapro), fluoxetine (Prozac, Sarafem, trong Symbyax), fluvoxamine, paroxetine (Paxil), và sertraline (Zoloft) , và serotonin có chọn lọc / chất ức chế tái hấp thu norepinephrine (SNRIs) như duloxetine (Cymbalta), sibutramine (Meridia), và venlafaxine (Effexor). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi một cách cẩn thận các tác dụng phụ. Nói cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn hút thuốc, nếu gia đình có tiền sử bệnh tim, bạn là ohuj nữ sau tuổi mãn kinh, đàn ông trên 40 tuổi. Cũng nói với bác sĩ của bạn biết nếu bạn bị hoặc đã từng bị huyết áp cao; đau thắt ngực; nhồi máu cơ tim, tiểu đường; cholesterol cao; béo phì, bệnh động mạch vành; co giật; các vấn đề về mạch máu, thận, hoặc bệnh gan.

Tương tác với các thuốc khác

Không sử dụng sumatriptan nếu bạn đã sử dụng một chất ức chế MAO trong 14 ngày qua. Một sự tương tác thuốc nguy hiểm có thể xảy ra. Thuốc ức chế MAO bao gồm isocarboxazid, linezolid, tiêm xanh methylen, phenelzine, rasagiline, selegilin, tranylcypromin, và một số thuốc khác, hỏi bác sĩ của bạn để biết thêm thông tin.

Tác dụng phụ

Sumatriptan có thể gây ra tác dụng phụ như: ngứa, buồn ngủ, chóng mặt, đau dạ dày, tiêu chảy, nôn, chuột rút. Các tác dụng phụ nặng hơn có thể bao gồm: đau tức ngực, đau bụng, nhịp tim nhanh, khó thở, thở khò khè, mẩn đỏ, sưng ngứa mí mắt, phát ban, thay đổi tầm nhìn.

Quá liều và cách xử trí

Trong trường hợp quá liều, gọi ngay cho bác sĩ, hoặc nếu bệnh nhân có dấu hiệu suy hô hấp, gọi trung tâm cấp cứu 115.