Ildenaf 50mg - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Ildenaf 50mg

Tra cứu thông tin về thuốc Ildenaf 50mg trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Ildenaf 50mg

Số đăng ký

VN-10360-10

Nhà sản xuất

Laboratorios Recalcine S.A

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ x 4viên

Dạng thuốc và hàm lượng

50mg Sildenafil

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. Bảo quản thuốc ở dạng lỏng trong tủ lạnh nhưng không được làm đông chúng. Không sử dụng thuốc dạng lỏng khi đã bảo quản quá 30 ngày.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Sildenafil (Viagra) được sử dụng để điều trị rối loạn chức năng cương dương (liệt dương, dương vật không có khả năng cương cứng hoặc cương cứng không lâu) ở nam giới. Sildenafil (Revatio) được sử dụng để điều trị cao huyết áp ở phổi (huyết áp cao trong các mạch mang máu đến phổi, gây khó thở, chóng mặt và mệt mỏi). Sildenafil không nên dùng ở trẻ em. Sildenafil điều trị với rối loạn chức năng cương dương bằng cách tăng lưu lượng máu đến dương vật trong quá trình kích thích tình dục, điều này có thể gây ra sự cương cứng của dương vật. Sildenafil điều trị huyết áp cao ở phổi bằng cách thư giãn các mạch máu trong phổi để cho phép máu lưu thông dễ dàng. Nếu bạn đang dùng sildenafil để điều trị rối loạn chức năng cương dương, bạn nên biết rằng nó không chữa trị rối loạn chức năng cương cứng hoặc làm tăng ham muốn tình dục. Sildenafil không ngừa thai hoặc sự lây lan của các bệnh lây truyền qua đường tình dục như virus HIV (HIV).

Chống chỉ định

Không sử dụng sildenafil nếu:

  • bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong sildenafil
  • bạn có bệnh tắc phổ iVeno(PVOD)
  • bạn đang dùng nitrat (isosorbide, nitroglycerin) dưới mọi hình thức (viên thuốc, viên nang, thuốc xịt, vá, thuốc mỡ) hoặc nitroprusside
  • bạn dùng một loại thuốc có chứa sildenafil, một thuốc ức chế PDE5 (tadalafil, vardenafil), hoặc ritonavir
  • bạn sử dụng các loại thuốc "poppers" nhất định (amilic nitrat hoặc nitrit, nitrat butyl hay nitrit)

Liều dùng và cách dùng

Sildenafil là thuốc được bào chế dưới dạng thuốc viên và thuốc lỏng được dùng bằng đường miệng. Nếu dùng sildenafil để điều trị rối loạn chức năng cương dương, sử dụng thuốc trước khi quan hệ tình dục. Thời gian sử dụng thuốc là trước 1 giờ đến 4giờ 30 phút trước khi sinh hoạt tình dục nhưng tốt nhất là trước 1 giờ. Không nên dùng thuốc nhiều hơn 1 lần trong vòng 1 ngày. Nếu dùng Sildenafil cùng bữa ăn có nhiều chất béo thì thuốc sẽ cần nhiều thời gian hơn để tác dụng.

Nếu bạn đang dùng sildenafil để điều trị huyết áp cao ở phổi, bạn có thể sẽ cần dùng sildenafil 3 lần/ ngày, mỗi liều cách nhau 4-6 giờ đồng hồ. Uống sildenafil đúng theo chỉ dẫn, không uống nhiều hơn hoặc ít hơn so với quy định của bác sĩ. Lắc thuốc lỏng trong 10 giây trước khi sử dụng.

Tiếp tục dùng sildenafil ngay cả khi bạn cảm thấy tốt. Đừng ngưng dùng sildenafil mà không có sự đồng ý của bác sĩ.

Thận trọng

Một số điều kiện y tế có thể tương tác với sildenafil. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu bạn có bất kỳ điều kiện y tế nào, đặc biệt là các điều kiện y tế sau:

  • bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú
  • bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo đơn hoặc không theo đơn thuốc, thuốc thảo dược, hoặc chế độ ăn uống đặc biệt
  • bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm, hoặc các chất khác
  • bạn có tiền sử dương vật cương cứng kéo dài trong 4 giờ, dương vật cương cứng đau nhức
  • dương vật bị biến dạng (xơ hóa thể hang, bệnh Peyronie), các vấn đề tế bào máu nhất định (ví dụ, bệnh bạch cầu, đa u tủy, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm), hoặc bất kỳ điều gì có thể làm tăng nguy cơ của một cương cứng kéo dài hoặc đau (priapism )
  • bạn có tiền sử các vấn đề về mắt (thoái hóa điểm vàng, bệnh thần kinh thị giác, viêm võng mạc sắc tố, mất thị lực đột ngột ở một hoặc cả hai mắt) hoặc các vấn đề thính giác (ù tai, giảm thính lực, giảm thính lực)
  • bạn bị mất nước hoặc có tiền sử bệnh gan hoặc vấn đề về thận, huyết áp cao hoặc thấp, đột quỵ, viêm loét, chảy máu, bệnh tim (hẹp động mạch chủ, đau thắt ngực, nhịp tim không đều, đau tim, suy tim), các vấn đề mạch máu , hoặc các vấn đề hệ thống thần kinh
  • bạn bị tăng huyết áp động mạch phổi gây ra bởi bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
  • bạn đang dùng bosentan hoặc thuốc cho rối loạn chức năng cương dương (ED)

Tương tác với các thuốc khác

Một số thuốc thể tương tác với sildenafil. Hãy cho chuyên chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào khác, đặc biệt là các thuốc sau:

  • Thuốc chẹn Alpha (doxazosin), thuốc trị cao huyết áp, nitrat (isosorbide, nitroglycerin), hoặc nitroprusside vì tụt huyết áp trầm trọng, chóng mặt, choáng váng, ngất xỉu và có thể xảy ra
  • Thuốc kháng nấm nhóm azole (itraconazole, ketoconazole), thuốc ức chế HIV protease H2 đối kháng (cimetidine), (ritonavir, saquinavir), kháng sinh nhóm macrolid (erythromycin), hoặc telithromycin vì chúng có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của sildenafil
  • Barbiturate (phenobarbital), bosentan, carbamazepine, efavirenz, nevirapine, phenytoin, rifabutin, rifampin bởi vì chúng có thể làm giảm hiệu quả của sildenafil

Sildenafil có thể tương tác với các thuốc khác, hỏi bác sĩ của bạn để biết thêm thông tin.

Tác dụng phụ

Sildenafil có thể gây ra tác dụng phụ như: đau đầu, ợ nóng, tiêu chảy, chảy máu cam, rối loạn giấc ngủ, tê, rát hoặc ngứa ran ở tay, bàn tay, bàn chân, hoặc cẳng chân, đau cơ, có vấn đề về tầm nhìn, nhạy cảm với ánh sáng. Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng hơn như: đột ngột mất thị lực nghiêm trọng, mờ mắt, ù tai, giảm hoặc mất thính giác đột ngột, chóng mặt, đầu lâng lâng, ngất xỉu, tức ngực, khó thở, dương vật cương cứng, đau đớn kéo dài hơn 4 giờ, ngứa hoặc nóng rát khi tiểu, phát ban.

Quá liều và cách xử trí

Khi có dấu hiệu quá liều, cần gọi ngay tới trung tâm cấp cứu y tế 115.