Thông tin cơ bản thuốc Hysart H-DS
Số đăng ký
VN-18103-14
Nhà sản xuất
Synmedic Laboratories
Dạng bào chế
viên
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
Candesartan
Điều kiện bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.
Tác dụng thuốc Hysart H-DS
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
- Tăng huyết áp.
- Điều trị suy tim sung huyết mạn tính.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân hẹp động mạch thận.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Không dùng đồng thời Aliskiren với Candesartan ở bệnh nhân tiểu đường, bệnh nhân suy thận.
Liều dùng và cách dùng
Tăng huyết áp
Người lớn: Liều dùng phải được cá nhân hóa. Liều dao động trong phạm vi 2-32mg. Liều khởi đầu khuyến cáo thông thường là 16mg/ ngày, dùng 1 lần/ ngày khi đơn trị liệu ở bệnh nhân không giảm thể tích máu. Candesartan có thể tiêm với tổng liều hàng ngày từ 8-32mg, chia làm 1-2 lần/ ngày.
Bệnh nhân suy gan: Khởi đầu với liều 8mg ở bệnh nhân suy gan trung bình. Không dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
Nếu huyết áp không được kiểm soát bởi Candesartan đơn trị liệu, có thể dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu. Candesartan có thể được dùng với các thuốc hạ huyết áp khác.
Trẻ em từ 1 đến <17 tuổi: Candesartan có thể được dùng mỗi ngày 1 lần hoặc chia làm 2 liều bằng nhau. Điều chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp. Đối với bệnh nhân giảm thể tích nội mạch (ví dụ, bệnh nhân được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt là những người có chức năng thận suy giảm), cần dùng Candesartan dưới sự giám sát y tế chặt chẽ và khởi đầu bằng liều thấp hơn.
Trẻ em từ 1 đến <6 tuổi: Khoảng liều là 0,05 - 0,4mg/ kg/ ngày. Liều khởi đầu khuyến cáo là 0,2mg/ kg (hỗn dịch uống).
Trẻ em từ 6 đến <17 tuổi: Đối với những người < 50 kg, khoảng liều là 2-16mg/ ngày; liều khởi đầu khuyến cáo là 4-8mg. Đối với những người > 50 kg, khoảng liều là 4-32mg/ ngày; liều khởi đầu khuyến cáo là 8-16mg.
Liều trên 0,4mg/ kg (từ 1 đến <6 năm) hoặc 32mg (6 đến <17 tuổi) không được nghiên cứu.
Tác dụng hạ huyết áp thường đạt được trong vòng 2 tuần, hiệu lực đầy đủ thường thu được trong vòng 4 tuần điều trị với Candesartan.
Trẻ em <1 tuổi không được dùng Candesartan.
Tất cả các bệnh nhân nhi có tốc độ lọc cầu thận dưới 30ml/ phút/ 1.73m² không nên dùng Candesartan.
Trẻ em không thể nuốt viên thuốc có thể thay thế bằng thuốc dạng hỗn dịch.
Điều trị suy tim ở người lớn
Liều khởi đầu khuyến cáo là 4mg, ngày một lần. Liều mục tiêu là 32mg, ngày một lần.
Thận trọng
Trước khi sử dụng candesartan, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với candesartan, bất kỳ loại thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào trong viên thuốc candesartan. Nói với bác sĩ nếu bạn có bệnh tiểu đường và bạn đang dùng Aliskiren (Tekturna, trong Amturnide, Tekamlo, Tekturna HCT) và các thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh tim, bệnh thận hoặc bệnh gan. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng candesartan. Candesartan có thể gây chóng mặt, choáng váng và ngất xỉu khi thay đổi đột ngột tư thế.
- Trẻ em: Không dùng Candesartan cho bệnh nhân nhi < 1 tuổi.
Tương tác với các thuốc khác
Thuốc chống viêm không steroid: Dùng đồng thời các thuốc này với Candesartan có thể dẫn đến suy giảm chức năng thận, bao gồm suy thận cấp. Cần theo dõi định kỳ chức năng thận.
Lithium: Dùng đồng thời Lithium với Candesartan làm gia tăng nồng độ trong huyết thanh và độc tính của lithium.
Thuốc phong tỏa kép hệ Renin – Angiotensin (RAS): Dùng đồng thời các thuốc này với Candesartan làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu, thay đổi chức năng thận (bao gồm suy thận cấp).
Không dùng đồng thời Aliskiren với Candesartan ở bệnh nhân tiểu đường, bệnh nhân suy thận.
Tác dụng phụ
- Đau đầu, hoa mắt, đau lưng, viêm họng, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó thở hoặc khó nuốt, giảm tiểu tiện. Candesartan có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
- Candesartan gây độc tính lên thai nhi, thiểu ối, thiểu sản phổi, thiểu sản não, biến dạng xương, vô niệu, hạ huyết áp, suy thận ở thai nhi, tăng bệnh suất sơ sinh và tỉ lệ tử vong thai. Khi phát hiện mang thai, cần ngừng Candesartan càng sớm càng tốt. Candesartan có thể gây hạ huyết áp quá mức; suy thận; tăng kali máu.
Quá liều và cách xử trí
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm hoa mắt, ngất xỉu, nhịp tim nhanh hay chậm. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Khác
NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Không sử dụng chất thay thế muối có chứa kali mà không nói chuyện với bác sĩ. Nếu bác sĩ kê chế độ ăn ít muối hoặc ít natri, hãy làm theo các hướng dẫn.