Endorem - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Endorem

Tra cứu thông tin về thuốc Endorem trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Endorem

Số đăng ký

VN-10887-10

Dạng bào chế

Dung dịch tiêm

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ 10ml

Thành phần

Gadopentetate dimeglumin

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch tiêm

4690mg

 

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

1. Chụp cộng hưởng từ các tổn thương ở não ,Gadopentetate dimeglumine được chỉ định dùng ở người trưởng thành và trẻ trên 2 tuổi để nâng cao độ tương phản trong chụp cộng hưởng từ các tổn thương trong não có lưu huyết bất thường hoặc các tổn thương có nghi ngờ gây nên bất thường trong hàng rào máu não. ,Chụp cộng hưởng từ có dùng gadopentetate giúp chẩn đoán và xác định bệnh có u, u thần kinh thính giác, nhồi máu cận cấp, bệnh viêm, một số bất thường về mạch, và một số bất thường bao myelin (ví dụ bệnh xơ cứng rải rác). ,Gadopentetate dimeglumine được sử dụng trong các trường hợp cộng hưởng từ hạt nhân để phân biệt những thay đổi xảy ra sau khi cắt bỏ u não (ví dụ nhũn não, tăng sinh thần kinh đệm) hoặc sau khi phẫu thuật xạ trị hoặc hóa trị (ví dụ phù, thiếu máu cục bộ, hoại tử) với những thay đổi của phần còn lại hoặc những u tái phát, để đánh giá chính xác kết quả điều trị. ,Chụp cộng hưởng từ hạt nhân với Gadopentetate dimeglumine đặc biệt hữu ích với những bệnh nhân mà không rõ nét nhưng bình thường mà có các triệu chứng hệ thần kinh trung ương, ở những bệnh nhân có u hệ thần kinh trung ương rất khó tách biệt với các phù xung quanh và những bệnh nhân đã từng phẫu thuật, phân biệt sự tái phát các tổn thương từ những thay đổi sau khi phẫu thuật. ,Ở những bệnh nhân nghi ngờ viêm màng não, chụp cộng hưởng từ có dùng gadopentetate có thể đặc biệt hữu ích trong việc chỉ ra quá trình viêm màng não và các tổn thương ổ. ,2. Chụp cộng hưởng từ hạt nhân cột sống. ,Gadopentetate dimeglumine được chỉ định dùng ở người trưởng thành và trẻ trên 2 tuổi để nâng cao độ tương phản và tăng cường độ rõ nét các tổn thương trong cột sống và các mô liên quan. Gadopentetate dimeglumine làm tăng cường độ tương phản của những áp xe ngoài màng cứng, giúp phân biệt với những túi vỏ nén liền kề; giúp cho chẩn đoán sự nhiễm trùng đĩa đệm và viêm tủy xương; giúp phân biệt nhiễm trùng cột sống dương tính với những nhiễm trùng đáp ứng tương xứng với điều trị kháng sinh. ,Chụp cộng hưởng từ hạt nhân với gadopentetate dimeglumine rất hữu ích trong phân biệt xơ hóa ngoài màng cứng hậu phẫu với thoát vị đĩa đệm ở những bệnh nhân có dấu hiệu mổ không thành công, để tránh không cần thiết, và những tổn hại có thể, có thể mổ lại nếu mô sẹo là nguyên nhân gây ra tình trạng trên. ,3. Chụp cộng hưởng từ toàn thân: ,Gadopentetate dimeglumine được chỉ định ở người trưởng thành để nâng cao độ tương phản các tổn thương trong chụp cộng hưởng từ toàn thân (bao gồm cả tim) , đánh giá các tổn thương gan nghi ngờ, caxinom cổ hoặc niêm mạc tử cung hay khung xương chậu, tổn thương vú (nghi ngờ hay đã phát hiện ra), và những tổn thương hệ cơ xương. Chụp MRI vú cũng được áp dụng với những bệnh nhân có sẹo hậu phẫu và cấy silicon để ngăn chặn ác tính, đặc biệt ở những bệnh nhân có chụp tia X vú và/hoặc các phát hiện lâm sàng. ,4. Chụp cộng hưởng từ hạt nhân tim: ,Chụp MRI với gadopentetate được dùng để đánh giá những bệnh nhân mắc bệnh phì đại mạch (ví dụ phì đại động mạch chủ, mổ động mạch chủ, bất thường bẩm sinh, tắc nghẽn tĩnh mạch chủ); ở những bệnh nhân bị bệnh thiếu máu tim cục bộ để kiểm tra những vùng của tim có thành mạch mỏng và cục máu trong tim, đánh giá kích cỡ khoang, khối lượng cơ tim, chuyển động vách ngăn, độ dày vách ngăn, và để kiểm tra những vùng vị nhồi máu cấp tính, và ở những bệnh nhân bị bệnh tim bẩm sinh để đánh giá sự xoay bất thường của tim và để đánh giá hậu phẫu. Chụp MRI với gadopentetate cũng đánh giá sự xâm lấn trở lại động mạch vành sau khi tan huyết khối.

Chống chỉ định

1. Không được sử dụng cho những bệnh nhân mẫn cảm hoặc nghi ngờ mẫn cảm với thuốc. ,2. Suy thận. ,3. Thiếu máu tế bào hình lưỡi liềm

Liều dùng và cách dùng

Hướng dẫn chung ,1. Bệnh nhân nên nhịn đói ít nhất 2 giờ trước khi chụp ,2. Sử dụng như một thuốc tiêm nhanh ,3. Chỉ lấy gadopentetate dimeglumine vào xi lanh trước khi tiêm. Sau khi tiêm loại bỏ ngay phần thuốc dư. ,4. Đặt bệnh nhân nằm ngửa khi tiêm và nên giữ tư thế đó ít nhất nửa giờ sau khi tiêm. ,5. Không dùng nếu dung dịch chuyển màu hay có các hạt xuất hiện. ,6. Quá trình chụp sẽ kết thúc trong 1 giờ kể từ lúc có thể quan sát độ cản quang tối ưu trong chụp sọ não trong 27 phút sau khi tiêm gadopentetate dimeglumine và trong chụp cột sống trong suốt giai đoạn sau khi tiêm (10 tới 30 phút). ,Những hướng dẫn về liều sau đây áp dụng cho người trưởng thành và trẻ em trên 2 tuổi ,Liều khuyến cáo: 0,2 ml/kg (0,1 mmol/kg). ,Đường dùng: i.v. (tiêm vào ven to nếu có thể). ,Tốc độ tiêm: 10ml/phút hoặc tiêm nhanh 10ml/15 giây. ,Liều tổng tối đa: 20ml. ,Đảm bảo tiêm hết thuốc cản quang, tiêm tiếp 5 ml nước muối sinh lý. ,Nếu có nghi ngờ về mặt lâm sàng có tổn thương trong sọ hoặc trong cột sống, bất chấp kết quả chụp MRI bình thường, phải tiêm gadopentetate dimeglumine trong 30 phút và chụp lại MRI để làm tăng khả năng chẩn đoán. ,Liều cho người cao tuổi thông thường ,Tương tự ở người trưởng thành. ,QUÁ LIỀU: Chưa có thông báo về hậu quả của quá liều với gadopentetate dimeglumine

Tác dụng phụ

Với tim mạch: hạ huyết áp, giãn mạch, tái người, viêm tĩnh mạch, đau dưới xương ức. ,Trên thần kinh trung ương: đau đầu, chóng mặt, lo âu, ù tai, giảm thị trường, co giật, thính giác. ,Trên đường ruột: nôn, buồn nôn, đau dạ dày, khát, tăng tiết nước bọt, vị giác bất thường. ,Hô hấp: khô miệng, ngứa họng, sổ mũi, thở khò khè, hắt hơi, ho, khó thở. ,Da/ màng nhầy: phát ban, đổ mồ hôi, mày đay, ngứa. ,Các phản ứng khác: khó chịu tại chỗ tiêm (lạnh, nóng, ấm, đau), đau răng, mệt, sốt, phù cục bộ, phản ứng anaphylactoid (liên quan đến các triệu chứng tim mạch, da và hô hấp), viêm màng liên kết.