Diovan 80 - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Diovan 80

Tra cứu thông tin về thuốc Diovan 80 trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Diovan 80

Số đăng ký

VN-7770-09

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 14 viên

Thành phần

Valsartan

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Điều trị cao huyết áp và suy tim sung huyết.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với valsartan.

Liều dùng và cách dùng

Huyết áp cao: Liều thông thường cho người lớn là 80-160mg, 1 lần/ ngày. Liều tối đa là 320mg/ ngày.

Suy tim sung huyết: Liều thông thường là 40mg x 2 lần/ ngày. Liều có thể được tăng lên đến 80-160mg x 2 lần/ ngày.

Nhồi máu cơ tim: Liều ban đầu sau cơn đau tim là 20mg x 2 lần/ ngày. Liều có thể tăng đến 160mg x 2 lần mỗi ngày nếu không xuất hiện tác dụng phụ.

Thận trọng

Trước khi dùng valsartan, cần cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử dị ứng, các thuốc đang sử dụng và lịch sử bệnh tật của bạn, đặc biệt là bệnh gan, tình trạng mất nước, rối loạn điện giải. Thuốc có thể gây chóng mặt. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi chắc chắn có thể thực hiện các hoạt động này một cách an toàn. Hạn chế sử dụng đồ uống có cồn vì có thể làm tăng nồng độ kali. Trước khi sử dụng thuốc bổ sung kali hoặc muối thay thế có chứa kali, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác với các thuốc khác

  • Kết hợp valsartan với thuốc lợi tiểu có thể dẫn đến tăng kali máu, ở những bệnh nhân suy tim, sự kết hợp này làm tăng creatinine huyết thanh.
  • Kết hợp valsartan với các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) ở những bệnh nhân cao tuổi hoặc những người được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, hoặc có chức năng thận kém có thể dẫn đến giảm chức năng thận, bao gồm suy thận.
  • Aspirin và các NSAID khác như ibuprofen (Advil, Advil / Motrin dùng cho trẻ em, Medipren, Motrin, Nuprin, PediaCare Fever, vv), indomethacin (Indocin, Indocin-SR) và naproxen (Anaprox, Naprelan, Naprosyn , Aleve) có thể làm giảm tác dụng của valsartan.

Tác dụng phụ

Chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi quá mức, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau lưng, đau khớp, nhìn mờ, ho, phát ban. Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân. Khàn tiếng, khó thở hoặc nuốt, tăng cân không rõ nguyên nhân. Valsartan có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Quá liều và cách xử trí

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: chóng mặt, ngất xỉu, nhịp tim nhanh hoặc chậm. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Không sử dụng chất thay thế muối có chứa kali. Nếu bác sĩ kê chế độ ăn ít muối hoặc ít natri, cần tuân thủ chỉ định.