Desferal - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Desferal

Tra cứu thông tin về thuốc Desferal trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Desferal

Số đăng ký

VN-16851-13

Nhà sản xuất

Novartis Pharma Services AG

Dạng bào chế

Bột pha tiêm

Quy cách đóng gói

Hộp 10 lọ

Dạng thuốc và hàm lượng

 

Desferrioxamine methane sulfonate (Desferrioxamine mesilate) 500mg/lọ

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Ðiều trị thừa sắt mãn tính, ngộ độc sắt, thừa nhôm mãn tính ở người suy thận giai đoạn cuối. Dùng chẩn đoán các trường hợp thừa sắt hay nhôm.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Liều dùng và cách dùng

– Ðiều trị thừa sắt mãn tính bắt đầu sau khoảng 10 – 15 lần truyền máu, nên dùng thuốc với liều thấp nhất, liều ban đầu 500 mg/ngày, sau đó tăng dần cho tới khi mức độ thải trừ sắt ổn định. Liều trung bình hàng ngày 20 – 60 mg/kg; truyền IV hoặc truyền chậm dưới da. ,– Ðiều trị cấp cứu ngộ độc sắt sau khi rửa dạ dày 5 – 10 g trong 50 – 100 mL nước theo đường miệng hoặc sonde dạ dày; sau đó liều đơn tiêm IM 2 g cho người lớn & 1 g cho trẻ em; nếu HA tụt hay sốc, tiêm IV, liều tối đa 15 mg/kg/giờ, tổng liều không quá 80 mg/kg/24 giờ. ,– Ðiều trị thừa nhôm mãn tính ở người suy thận giai đoạn cuối liều hàng tuần 5 mg/kg, truyền IV chậm trong 60 phút cuối thẩm phân. ,– Chẩn đoán các trường hợp thừa sắt hay nhôm tiêm IM 500 mg, theo dõi nước tiểu mỗi sáu giờ & định lượng sắt kèm theo.

Tác dụng phụ

– Tại chỗ: đau, sưng, ban đỏ. ,– Hiếm: phản ứng quá mẫn, nhìn mờ, giảm thị lực, mất thị trường, loạn màu, quáng gà, ám điểm, bệnh võng mạc…