Bobotic Oral Drops - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Bobotic Oral Drops

Tra cứu thông tin về thuốc Bobotic Oral Drops trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Bobotic Oral Drops

Số đăng ký

VN-14253-11

Nhà sản xuất

Medana Pharma Spolka Akcyjna

Dạng bào chế

Hỗn dịch uống nhỏ giọt

Quy cách đóng gói

Hộp 1 chai thủy tinh 30ml

Thành phần

Simethicone

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Hàm lượng    66,66mg/ml
  • Hoạt chất    Simethicone
     

Điều kiện bảo quản

Kín, nơi mát, tránh ánh sáng.

Tác dụng thuốc

  • Simethicone làm giảm sức căng bề mặt của các bống hơi trong niêm mạc ống tiêu hoá, làm xẹp các bóng khí này, giúp cho sự tống hơi trong ống tiêu hoá, làm giảm sự sình bụng.
  • Simethicone không có độc tính , là một chất trơ về mặt hoá học và được dung nạp tốt vì vậy tiện dụng cho điều trị, ngăn ngừa những cảm giác khó chịu vì ứ hơi trong đường tiêu hoá và trướng bụng.
  • Simethicone còn có tác dụng làm ngắn đi thời gian di chuyển của hơi dọc theo ống tiêu hoá.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

- Tích tụ hơi ở đường tiêu hóa, cảm giác bị ép và đầy ở vùng thượng vị, trướng bụng tạm thời do không cẩn thận trong chế độ ăn hay thiếu tập thể dục, trướng bụng sau khi giải phẫu;

- Hội chứng dạ dày-tim, chuẩn bị cho xét nghiệm X-quang (dạ dày, ruột, túi mật, thận) và trước khi nội soi dạ dày.

Chống chỉ định

Nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng và cách dùng

Dạng viên nén nhai:

Liều dùng thông thường cho người lớn là mỗi lần nhai kỹ 1 - 2 viên( 80mg) sau bữa ăn. 

Không nên sử dụng quá 12 viên/ngày trừ khi có chỉ định và theo dõi của thầy thuốc.

Dạng hỗn dịch uống:

Sử dụng ống nhỏ giọt để đo thể tích.

Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tuổi: 0,3ml (6 giọt) sau các bữa ăn hay bú.

Trẻ em trên 2 tuổi: 0.6 - 1.2 ml (12 - 24 giọt) sau các bữa ăn.

Thận trọng

- Không được sử dụng quá 12 liều trong 1 ngày trừ khi có chỉ định và theo dõi của thầy thuốc.
- Không dùng thuốc khi thuốc đổi màu hoặc có mùi lạ, khi nhũ dịch bị tách thành 2 lớp.

Tương tác với các thuốc khác

Một số thuốc có thể tương tác với simethicone, hỏi bác sĩ của bạn để biết thêm thông tin.

Tác dụng phụ

Khi dùng theo chỉ dẫn, simethicone thường không có tác dụng phụ.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu đã gần tới giờ uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đó và tiếp tục lịch trình dùng thuốc theo chỉ dẫn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.