Thông tin cơ bản thuốc Actorisedron 75
Số đăng ký
VD-11075-10
Dạng bào chế
viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 2 viên nén bao phim
Thành phần
Risedronate
Dạng thuốc và hàm lượng
Hàm lượng :75mg
Điều kiện bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tác dụng thuốc Actorisedron 75
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
Điều trị bệnh Paget xương (viêm xương deformans), điều trị và phòng ngừa bệnh loãng xương sau mãn kinh của phụ nữ, điều trị loãng xương ở nam giới. Thuốc cũng được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị loãng xương do thuốc steroid (glucocorticoid gây ra bệnh loãng xương).
Chống chỉ định
Bệnh nhân có các bất thường về thực quản, người không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút. Bệnh nhân bị hạ canxi máu, người có tiền sử quá mẫn với risedronate như phù mạch, nổi mẩn, da bóng nước, hội chứng Stevens - Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Liều dùng và cách dùng
- Loãng xương sau mãn kinh ở phụ nữ: liều 5mg, uống 1 lần/ ngày hoặc 35mg, uống 1 lần/ tuần hoặc 75mg, uống 2 ngày liên tiếp/ tháng hoặc 150mg, uống 1 lần/ tháng.
- Loãng xương ở nam giới: liều 35mg / tuần.
- Bệnh Paget xương: 30mg/ ngày, dùng trong 2 tháng.
- Loãng xương do dùng thuốc steroid: 5mg/ ngày.
Thận trọng
Trước khi dùng Risedronate, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Risedronate hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Tránh hút thuốc và uống nhiều rượu, nên tập thể dục theo hướng dẫn. Thận trọng khi dùng Risedronate cho bệnh nhân có vấn đề về đường tiêu hóa trên (như Barrett thực quản, khó nuốt, các bệnh thực quản khác, viêm dạ dày, viêm loét tá tràng).
Tương tác với các thuốc khác
Thực phẩm, can-xi, thuốc kháng a-xít và các thuốc có chứa sắt, magiê hoặc nhôm làm giảm hấp thu Risedronate, dẫn đến mất hiệu quả của thuốc. Vì vậy, chỉ uống Risedronate với nước lọc.
Tác dụng phụ
- Thuốc có thể gây kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa trên, hạ canxi máu, đau cơ xương, giảm khả năng sinh sản.
- Buồn nôn, khô miệng, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau đầu, chóng mặt, yếu ớt, chuột rút ở chân, đau lưng, mót tiểu, đi tiểu đau, khó nuốt hoặc đau khi nuốt, ợ nóng, tức ngực, ngứa, phát ban, nổi mề đay, nổi mụn nước trên da. Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khó thở, khàn tiếng, co thắt cơ, co giật hoặc chuột rút, tê hoặc ngứa ran xung quanh miệng / tay / chân, mắt sưng / đỏ / đau, nhạy cảm với ánh sáng, đau hoặc sưng nướu, lỏng răng, cứng hàm, đau, nhức ở hông, háng hoặc đùi. Risedronate có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào trong khi dùng thuốc này.
Quá liều và cách xử trí
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm những điều sau đây: tê hoặc ngứa ran xung quanh miệng hoặc ở tay / chân, co thắt cơ, chuột rút, hoặc co giật. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Khác
NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Nếu bỏ lỡ một liều Risedronate 1 lần/ ngày, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều vào sáng hôm sau như thường lệ. Nếu bỏ lỡ một liều Risedronate 1 lần/ tuần, không dùng thuốc vào thời điểm sau đó trong ngày mà uống một liều buổi sáng hôm sau khi bạn nhớ, sau đó trở về dùng một liều 1 lần/ tuần theo lịch bình thường. Nếu bỏ lỡ một liều Risedronate 1 tháng/ lần và nhớ ra khi thời gian giãn cách với liều tiếp theo lớn hơn 7 ngày, hãy uống liều bỏ lỡ vào buổi sáng, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo ít hơn 7 ngày thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc bình thường.
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Nên ăn nhiều thức ăn giàu canxi và vitamin D trong khi dùng Risedronate.