Thông tin cơ bản thuốc Vinphacine
Số đăng ký
VD-0995-06
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm
Tác dụng thuốc Vinphacine
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
– Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gram âm và gram dương, kể cả Pseudomonas sp. ,– Nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu, ổ bụng và nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương và khớp, và nhiễm trùng da và cấu trúc da.
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với amikacin.
Liều dùng và cách dùng
– Tiêm bắp: Người lớn, trẻ lớn và trẻ nhỏ với chức năng thận bình thường: 15 mg/kg thể trọng/ngày chia ra nhiều lần cách quảng 8 – 12 giờ. Tổng liều hàng ngày cho người lớn không nên vượt quá 1,5 g. ,– Tiêm tĩnh mạch: Liều dùng tương tự liều tiêm bắp. Ðể tiêm tĩnh mạch, dung dịch nên được tiêm chậm trong 2 – 3 phút. Nếu truyền tĩnh mạch, dung dịch nên được truyền trong 30 -60 phút ở người lớn và 1 – 2 giờ ở trẻ em.
Tương tác với các thuốc khác
Amikacin có thể gây tổn thương tiền đình. Nên theo dõi định kỳ chức năng gan. Liều nên được giảm ở bệnh nhân suy thận.
Tác dụng phụ
Ðộc trên tai, độc trên thận.