Thông tin cơ bản thuốc Valganciclovir
Điều kiện bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tác dụng thuốc Valganciclovir
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
- Điều trị viêm võng mạc do nhiễm vi-rút Cytomegalo (CMV) ở bệnh nhân có hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
- Phòng ngừa các bệnh do nhiễm vi-rút Cytomegalo(CMV) ở thận, tim và bệnh nhân ghép thận-tụy, ghép tim có nguy cơ cao.
Chống chỉ định
Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn, có phản ứng lâm sàn (ví dụ, sốc phản vệ) với valganciclovir, ganciclovir.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
Uống thuốc sau khi ăn, 1-2 lần/ ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc. Nếu sử dụng dạng lỏng, cần lắc kỹ chai trước khi dùng. Cẩn thận đo liều bằng cách sử dụng thiết bị đo đặc biệt được cung cấp. Rửa sạch tay sau khi tiếp xúc với thuốc. Tránh để da, mắt, màng nhầy tiếp xúc với thuốc, tránh hít phải bụi từ các viên thuốc. Nếu thuốc dính vào mắt, da, cần rửa sạch với nước.
Liều lượng
Liều lượng và thời gian điều trị được dựa trên tình trạng sức khỏe của bệnh nhân và tình trạng đáp ứng với điều trị. Ở trẻ em, liều lượng được tính dựa trên trọng lượng cơ thể và chức năng thận.Không dùng quá 900mg/ ngày cho thanh thiếu niên. Thuốc hoạt động tốt nhất khi lượng thuốc trong cơ thể được giữ ở mức không đổi. Vì vậy, thời gian giãn cách giữa các liều phải đều nhau. Uống thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ. Không thay đổi liều hoặc ngưng dùng trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Thay đổi hoặc bỏ qua liều mà không có sự chấp thuận của bác sĩ có thể làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ hoặc làm cho các nhiễm trùng trở nên nghiêm trọng hơn. Nói với bác sĩ nếu tình trạng bệnh của bạn xấu đi.
Thận trọng
rước khi dùng Valganciclovir, cần cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử dị ứng, các thuốc đang sử dụng và lịch sử bệnh tật của bạn, đặc biệt là các vấn đề về thận (như lọc máu), vấn đề về tế bào máu (tế bào máu đỏ hoặc trắng, tiểu cầu), thuốc phóng xạ đang sử dụng. Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi chắc chắn rằng bạn có thể thực hiện các hoạt động này một cách an toàn. Hạn chế sử dụng rượu. Rửa sạch tay để ngăn chặn sự lây lan của nhiễm trùng. Tránh tiếp xúc với những người có bệnh nhiễm trùng có thể lây lan cho người khác (như thủy đậu, sởi, cúm). Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu đã tiếp xúc với một bệnh nhiễm trùng. Tránh tiếp xúc với những người mới dùng vắc-xin sống (như vắc-xin cúm hít qua mũi). Thận trọng khi dùng các vật sắc nhọn và các hoạt động thể thao có thể gây thương tích.
Thuốc được đào thải qua thận, do đó, những người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc. Thuốc có thể làm giảm khả năng sinh sản ở cả hai giới.
Tương tác với các thuốc khác
Một số thuốc có thể tương tác với valganciclovir bao gồm: didanosine, imipenem / cilastatin, mycophenolate, probenecid, các thuốc làm giảm chức năng tủy xương và giảm số lượng các tế bào máu (như hóa trị ung thư, trimethoprim / sulfamethoxazole, zidovudine) hoặc các loại thuốc khác có thể gây ra vấn đề về thận (như cyclosporin). Không sử dụng thuốc có chứa ganciclovir trong khi sử dụng valganciclovir.
Tác dụng phụ
- Tiêu chảy, đau dạ dày, nôn, đau bụng, ăn mất ngon, khát nước, táo bón, đau đầu, đau lưng, chân sưng, khó đi bộ. Nhìn thấy đốm sáng hoặc bức màn đen trên mọi vật, giảm tiểu tiện. Sưng bàn tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân. Nổi mề đay, phát ban, ngứa, vàng da hoặc mắt, lắc tay không thể kiểm soát, tê, đau, rát hay ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân, co giật. Valganciclovir có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ triệu chứng bất thường nào khi dùng thuốc.
- Thuốc có thể gây giảm bạch cầu nặng, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm đồng thời tế bào hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu, bất sản tủy xương và thiếu máu bất sản; suy giảm khả năng sinh sản (có thể gây ức chế tạm thời hoặc vĩnh viễn sự sinh tinh); gây dị tật thai nhi; đột biến gen và ung thư.
Quá liều và cách xử trí
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: đau dạ dày, nôn, đau bụng, tiêu chảy, lắc tay không thể kiểm soát, co giật, giảm tiểu tiện, nước tiểu có máu, đau họng, sốt, ớn lạnh, ho hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng khác, mệt mỏi quá mức, da nhợt nhạt, vàng da hoặc mắt, đau đầu, chóng mặt, nhầm lẫn, nhịp tim nhanh, khó ngủ, yếu ớt, khó thở, chảy máu bất thường hoặc bầm tím.
Khác
NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.