Thông tin cơ bản thuốc Tolmetin
Điều kiện bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tác dụng thuốc Tolmetin
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
Tolmetin được dùng để giảm tình trạng đau, sưng, cứng khớp do viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp, viêm khớp thiếu niên.
Chống chỉ định
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều dùng và cách dùng
Liều khuyến cáo là 200-600 mg ba lần mỗi ngày. Liều tối đa hàng ngày là 1800 mg. Tolmetin nên dùng cùng với thức ăn và uống nhiều nước để tránh gây khó chịu cho dạ dày.
Thận trọng
- Sử dụng hết sức thận trọng ở những người có tiền sử bệnh loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
- Người uống nhiều đồ uống có cồn sẽ tăng nguy cơ loét dạ dày khi uống tolmetin.
Tương tác với các thuốc khác
- Tolmetin thường được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân dùng thuốc làm loãng máu như warfarin (Coumadin), vì có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Tolmetin có thể ngăn cản sự thải trừ của lithi (ESKALITH, Lithobid) hoặc methotrexate (Rheumatrex, Trexall) khiến nồng đọ của chúng trong máu quá cao.
- Tác dụng phụ của cyclosporine cũng có thể được tăng lên nếu dùng kết hợp với tolmetin.
- Tolmetin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hạ huyết áp, thuốc ức chế ACE.
- Kết hợp Tolmetin với thuốc chẹn thụ thể angiotensin (ví dụ, valsartan [Diovan], losartan [Cozaar], irbesartan [Avapro]) hoặc angiotensin ức chế men chuyển (ví dụ, enalapril [Vasotec], captopril [Capoten]) ở những bệnh nhân là người cao tuổi, gầy sút, hoặc có chức năng thận kém có thể dẫn đến suy giảm chức năng thận, bao gồm suy thận.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra: tiêu chảy; táo bón; đầy hơi; tăng hoặc giảm cân bất thường; đau đầu; trầm cảm; kích ứng da; ù tai
Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ ngay lập tức. Không tiếp tục dùng tolmetin cho đến khi bạn xin ý kiến của bác sĩ: những thay đổi trong tầm nhìn; tăng cân không rõ nguyên nhân; sốt; nổi mụn nước; phát ban; ngứa; nổi mề đay; sưng mắt, mặt, môi, lưỡi, cổ họng, cánh tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; khó thở hoặc khó nuốt; khàn tiếng; vàng da hoặc mắt; mệt mỏi quá mức; chảy máu bất thường hoặc bầm tím; thiếu năng lượng; đau dạ dày; ăn mất ngon; đau ở phần trên bên phải của dạ dày; triệu chứng giống cúm; da nhợt nhạt; nhịp tim nhanh; nưới tiểu đục, mất màu hoặc nước tiểu có máu; đau lưng; đi tiểu khó hoặc đau đớn.
Khác
NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, khi bỏ quên liều mà đã gần tới thời gian uống liều tiếp theo bạn có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bỏ lỡ.
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn thay đổi chế độ dinh dưỡng, bạn có thể ăn uống như bình thường.