Romidepsin (thuốc tiêm) - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Romidepsin (thuốc tiêm)

Thông tin cơ bản thuốc Romidepsin (thuốc tiêm)

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Điều trị u da lympho tế bào T (CTCL), u lympho tế bào T thể ngoại vi (PTCL) ở những bệnh nhân đã nhận được ít nhất một liệu pháp điều trị mang tính hệ thống trước đó.

Chống chỉ định

Không có.

Liều dùng và cách dùng

Liều khuyến cáo của romidepsin là 14mg/ m² tiêm tĩnh mạch trong thời gian 4 giờ vào các ngày 1, 8 và 15 của chu kỳ 28 ngày. Chu kỳ nên được lặp lại mỗi 28 ngày nếu bệnh nhân dung nạp và đáp ứng với thuốc.

Thận trọng

Trước khi tiêm romidepsin, cần cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử dị ứng, các thuốc đang sử dụng và lịch sử bệnh tật của bạn, đặc biệt là tình trạng khoảng QT kéo dài, nhịp tim bất thường, nồng độ kali hoặc magiê trong máu bất thường, các bệnh về gan, thận hoặc tim hoặc nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa.

Tương tác với các thuốc khác

  • Warfarin hoặc coumarin phái sinh: Dùng kèm romidepsin với các chất này có thể gây kéo dài khoảng PT và tăng INR.
  • Các thuốc ức chế enzym cytochrom P450 (CYP3A4) mạnh (ví dụ, ketoconazole, itraconazole, clarithromycin, atazanavir, indinavir, nefazodone, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, telithromycin, voriconazole): Romidepsin được chuyển hóa bởi CYP3A4. Các chất ức chế CYP3A4 mạnh làm tăng nồng độ romidepsin. Trong một thử nghiệm tương tác thuốc, các ketoconazole ức chế mạnh CYP3A4 làm tăng romidepsin (AUC0-∞) khoảng 25%.
  • Tránh dùng đồng thời romidepsin với rifampin: rifampin làm tăng nồng độ romidepsin khoảng 80% và 60% cho AUC0-∞ và Cmax.
  • Tránh dùng đồng thời romidepsin với thuốc gây cảm ứng CYP3A4 mạnh khác (ví dụ, dexamethasone, carbamazepine, phenytoin, rifabutin, rifapentine, phenobarbital, St. John Wort) vì sẽ làm giảm nồng độ của romidepsin.
  • Các thuốc ức chế P-gp: các thuốc này làm tăng nồng độ của romidepsin.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, thay đổi vị giác, ngứa, mệt mỏi hoặc yếu ớt, da nhợt nhạt, khó thở, tức ngực, nhịp tim không đều, dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, sốt, ho, triệu chứng giống như cúm, đau nhức cơ bắp, tiểu tiện nóng rát và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, phát ban, phồng rộp hoặc bong tróc da. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.