Thông tin cơ bản thuốc Pralatrexate (thuốc tiêm)
Tác dụng thuốc Pralatrexate (thuốc tiêm)
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
Điều trị u lympho tế bào T thể ngoại vi (PTCL) tái phát hoặc dai dẳng.
Liều dùng và cách dùng
Liều khuyến cáo là 30mg/ m², tiêm tĩnh mạch 3-5 phút.
Thận trọng
Trước khi tiêm pralatrexate, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với thuốc tiêm pralatrexate, bất kỳ loại thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có suy thận hoặc bệnh gan. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang tiêm pralatrexate.
- Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của pralatrexate chưa được thiết lập ở bệnh nhân nhi.
- Người cao tuổi: Lựa chọn liều cho bệnh nhân cao tuổi cần thận trọng, cần giám sát chặt chẽ sức khỏe bệnh nhân.
- Bệnh nhân suy gan/ suy thận: Tính an toàn, hiệu quả và dược động học của pralatrexatechưa được đánh giá ở những bệnh nhân này. Cần thận trọng khi lựa chọn liều và theo dõi chặt chẽ chức năng thận, chức năng gan ở các đối tượng này để điều chỉnh liều lượng cho phù hợp.
Tương tác với các thuốc khác
Dùng đồng thời các thuốc uricosuric như probenecid với pralatrexate làm chậm giải phóng pralatrexate.
Tác dụng phụ
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, giảm sự thèm ăn, mệt mỏi, yếu ớt, phát ban, ngứa, đổ mồ hôi đêm, đau bụng, lưng, cánh tay hoặc chân, sưng bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, có đốm trắng hay lở loét trên môi hoặc trong miệng và họng, sốt, đau họng, ho, ớn lạnh hoặc các dấu hiệu nhiễm trùng khác, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, chảy máu nướu răng, chảy máu cam, xuất hiện chấm đỏ hoặc tím trên da, có máu trong nước tiểu hoặc phân, khó thở, tức ngực, nhịp tim nhanh hoặc không đều, da nhợt nhạt, bàn tay và bàn chân lạnh, khát cùng cực, khô, dính miệng, mắt trũng, giảm tiểu tiện, chóng mặt hoặc đầu lâng lâng. Thuốc tiêm Pralatrexate có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Khác
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.