Pharmox 250 - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Pharmox 250

Tra cứu thông tin về thuốc Pharmox 250 trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Pharmox 250

Số đăng ký

VD-1441-06

Dạng bào chế

Viên nang

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên, chai 200 viên nang

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Amoxicillin được chỉ định cho các nhiễm khuẩn sau đây: ,– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. ,– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenza. ,– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng. ,– Bệnh lậu. ,– Nhiễm khuẩn đường mật. ,– Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn E.coli nhạy cảm với amoxicillin.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại penicillin nào.

Liều dùng và cách dùng

Ðường uống. ,– Liều thường dùng là 250 – 500 mg, cách 8 giờ một lần. ,– Trẻ em đến 10 tuổi có thể dùng liều 125 – 250 mg, cách 8 giờ một lần. ,– Trẻ em dưới 20 kg thường dùng liều 20 – 40 mg/kg thể trọng/ngày. ,– Liều 3g, nhắc lại sau 8 giờ để điều trị áp-xe quanh răng, hoặc nhắc lại sau 10 – 12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng. ,– Ðể dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc, cho liều duy nhất 3 g cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng. ,– Dùng phác đồ liều cao 3 g x 2 lần/ngày cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát. ,– Nếu cần, trẻ em 3 – 10 tuổi bị viêm tai giữa có thể dùng liều 750 mg x 2 lần/ngày trong 2 ngày. ,Ðối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin: ,– Cl creatinin < 10 ml/phút: 500 mg/24 giờ. ,– Cl creatinin > 10 ml/phút: 500 mg/12 giờ.

Tác dụng phụ

– Thường gặp: Ngoại ban (3-10%), thường xuất hiện chậm sau 7 ngày điều trị. ,– Ít gặp: ,+ Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy. ,+ Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens-Johnson. ,– Hiếm gặp: ,+ Gan: Tăng nhẹ SGOT. ,+ Thần kinh trung ương: Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt. ,+ Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.