Pharmaton - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Pharmaton

Tra cứu thông tin về thuốc Pharmaton (đóng gói: Ginsana S.A, Switzerland) trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Pharmaton

Số đăng ký

VN-9467-10

Dạng bào chế

Viên nang

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ, 6 vỉ x 10 viên

Thành phần

Pharmaton có các dạng khác nhau như: viên nang Pharmaton cho người lớn, hoặc siro Pharmaton Kiddi cho trẻ em.

  • Viên nang Pharmaton chứa tinh chất nhân sâm tiêu chuẩn hóa G115, điều chỉnh đến 4% ginsenosid (từ rễ của nhân sâm Panax ginseng C.A. Meyer); các vitamin như vitamin A, vitamin C, vitamin D, vitamin E, vitamin PP và các khoáng chất như Calci, Kali, Đồng, Mangan, Sắt, Magie, Kẽm, Dimethylaminoethanol hydrogentartrate;…
  • Si-rô Pharmaton Kiddi bổ sung các vitamin, acid amin thiết yếu cho trẻ như Can-xi, vitamin B1, vitamin B2, vitamin B6, vitamin D3, vitamin E, vitamin PP…

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản dưới 30ºC, nơi khô ráo và tránh ánh sáng. Bảo quản nơi an toàn xa tầm tay trẻ em.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Viên nang Pharmaton

Dùng trong các trường hợp:

  • Kiệt sức, stress, mệt mỏi, cảm giác yếu sức và giảm khả năng tập trung trí lực cũng như giảm tỉnh táo tinh thần.
  • Mất cân bằng hoặc thiếu hụt dinh dưỡng như ở người cao tuổi hoặc do chế độ ăn kiêng, mất cảm giác ngon miệng, chán ăn và suy nhược do các bệnh cấp hoặc mãn tính, bao gồm cả giai đoạn phẫu thuật và dưỡng bệnh.

Siro Pharmaton Kiddi

Thuốc có thể được sử dụng trong các trường hợp như:

  • Đáp ứng nhu cầu gia tăng về các vitamin và acid amin thiết yếu Iysin, đặc biệt trong giai đoạn tăng trưởng của trẻ.
  • Điều trị hay phòng ngừa thiếu vitamin, như ăn kiêng nghiêm ngặt, thời kỳ dưỡng bệnh, giảm ngon miệng, sau ốm, nhiễm khuẩn hoặc phẫu thuật.

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong những trường hợp bệnh di truyền hiếm gặp khiến cơ thể không tương thích với bất kỳ thành phần nào của thuốc:

  • Người bị rối loạn chuyển hóa can-xi (tăng can-xi máu, tăng can-xi niệu).
  • Thừa vitamin A (đối với viên nang) hoặc vitamin D.
  • Người bệnh suy thận, sỏi can-xi thận.
  • Trong thời gian điều trị với retinoid (đối với viên nang).
  • Trong thời gian điều trị với vitamin D.
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phenylketon niệu (đối với siro).
  • Tiền sử dị ứng đậu tương hoặc lạc (đối với viên nang).

Liều dùng và cách dùng

Viên nang Pharmaton

Liều dùng cho người lớn là 1 viên nang mỗi ngày. Nên uống thuốc cùng thức ăn, thích hợp nhất là bữa sáng.

Thông tin cho người bệnh đái tháo đường: 1 viên nang mỗi ngày chứa 10mg carbohydrat. Vì vậy người bị đái tháo đường cần lưu ý khi sử dụng loại thuốc này.

Siro Pharmaton Kiddi

  • Trẻ từ 1 đến 5 tuổi: 7,5 mL mỗi ngày.
  • Trẻ tuổi đi học và thanh thiếu niên: 15 mL mỗi ngày.

Nên uống siro trong bữa sáng hoặc trưa. Siro có thể được pha loãng với nước hoặc thức ăn. Bạn hãy lắc kỹ thuốc trước khi dùng.

Thông tin cho người bệnh đái tháo đường: mỗi liều 15 mL chứa 3,6 g carbohydrat.

Thận trọng

Dạng viên nang Pharmaton: liều đề nghị tối đa mỗi ngày có chứa 26 mg lactose. Nếu bạn mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose thì không nên dùng thuốc. Thuốc còn chứa một số tá dược có thể gây dị ứng.

Dạng siro Pharmaton Kiddi: liều đề nghị tối đa mỗi ngày (15 mL) có chứa 2,6 g sorbitol. Nếu trẻ mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose thì không nên dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Viên nang Pharmaton tương tác với một số loại thuốc như: Thuốc chống đông đường uống (ví dụ: warfarin), với kháng sinh nhóm tetracyclin (tetracyclin, doxyclin, minocyclin), vitamin B6 và L-dopa. Còn siro Pharmaton Kiddi tương tác với L-Dopa. 

Tác dụng phụ

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc như:

  • Hệ miễn dịch: quá mẫn.
  • Hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt.
  • Đường tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.
  • Da và mô dưới da: phát ban, ngứa.

Quá liều và cách xử trí

Sử dụng hàng ngày một lượng lớn (tương đương 25 viên đối với vitamin A và 5 viên cho vitamin D hoặc 75 mL siro) trong thời gian dài có thể gây các triệu chứng độc tính mãn tính như buồn nôn, đau đầu, buồn ngủ và tiêu chảy. Dùng liều cao hơn có thể gặp các triệu chứng độc cấp tính. Khi khẩn cấp hoặc quá liều, hãy báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí.