Penstal - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Penstal

Tra cứu thông tin về thuốc Penstal trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Penstal

Số đăng ký

V336-H12-06

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Thanh Hóa

Dạng bào chế

Bột pha hỗn dịch

Quy cách đóng gói

Hộp 24 gói 1,5g

Thành phần

Mỗi gói 1,5g chứa: Sulfamethoxazol 200 mg; Trimethoprim 40 mg

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm phế quản mãn, viêm xoang mũi, viêm tai giữa. Nhiễm trùng thận-tiết niệu: viêm bàng quang, viêm đài-bể thận, viêm tuyến tiền liệt cấp & mãn. Viêm nhiễm đường tiều hóa, kiết ly mãn, đặc biệt nhiễm khuẩn do Salmonella, Shigella, E. coli. Thuốc cũng được dùng rộng rãi ở trẻ em.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với sulfamid hay trimethoprim. Trẻ em < 3 tháng tuổi. Phụ nữ có thai & cho con bú. 

Liều dùng và cách dùng

Pha theo tỷ lệ 1 gói (Sulfamethoxazol 200mg, trimethoprim 40mg) trong 5ml nước.

Lắc kỹ trước khi dùng nhằm thu được hỗn dịch đồng đều.
Trẻ dưới 12 tuổi, trừ khi được kê đơn riêng, liều khuyên dùng là 6mg trimethoprim và 30mg sulfamethoxazole cho 1kg cân nặng trong 24h, chia làm 2 liều bằng nhau. Liều chuẩn:
- Từ 6 tuần đến 5 tháng tuổi: 2,5ml, cách mỗi 12 giờ.
- Trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi: 5ml, cách mỗi 12 giờ.
- Trẻ từ 6 tuổi đến 12 tuổi: 10ml, cách mỗi 12 giờ.
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 20ml, cách mỗi 12 giờ.

Cần tiếp tục điều trị cho tới khi hết triệu chứng 2 ngày, phần lớn điều trị phải ít nhất 5 ngày. Nếu sau 7 ngày điều trị mà không cải thiện về lâm sàng, cần xem lại bệnh nhân.
Viêm phế nang do Pneumocystis carinii: Nên dùng liều cao 20mg trimethoprim và 100mg sulfamethoxazole cho 1 kg cân nặng mỗi ngày, chia làm 2 hoặc nhiều liều, dùng trong 2 tuần.

Thận trọng

Bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận. Khi dùng lâu (>14 ngày), bệnh nhân cao tuổi cần kiểm tra công thức máu. Nên uống thêm 5-10 mg acid folic/ngày. 

Tác dụng phụ

Tiêu chảy hay nổi dát đỏ ở da (ngưng thuốc). Buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc dị ứng da mẩn đỏ nhẹ. Nếu dùng lâu, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi: thuốc có thể làm thay đổi các yếu tố trong máu: giảm thrombin, giảm bạch cầu hạt.