Ofatumumab (thuốc tiêm) - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Ofatumumab (thuốc tiêm)

Thông tin cơ bản thuốc Ofatumumab (thuốc tiêm)

Dạng bào chế

thuốc tiêm

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Điều trị bệnh bạch cầu mạn dòng lympho (CLL).

Chống chỉ định

Không có.

Liều dùng và cách dùng

Thuốc được pha loãng và truyền tĩnh mạch.

Liều lượng và tiến độ đề nghị

  • Bệnh nhân chưa được điều trị bằng Ofatumumab trước đó:300mg vào ngày 1 và 1000mg vào ngày 8 (chu kỳ 1).1000mg vào ngày 1 của chu kỳ 28 ngày, dùng tối thiểu 3 chu kỳ cho đến khi có phản ứng tốt nhất hoặc tối đa là 12 chu kỳ.
  • Bệnh nhân được điều trị bằng Ofatumumabtrước đó:Liều lượng và tiến độ đề nghị là 12 liều dùng như sau:300mg liều ban đầu (liều 1), 1 tuần sau đó nâng lên 2.000mg / tuần trong 7 liều (liều 2 đến 8), 4 tuần sau đó liều là 2.000mg mỗi 4 tuần cho 4 liều (liều 9 đến 12).

Thận trọng

Trước khi tiêm ofatumumab, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với ofatumumab, bất kỳ loại thuốc nào hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc tiêm ofatumumab và các thuốc bạn đang sử dụng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), viêm gan B, đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa hoặc tiêm bất kỳ loại vắc-xin nào trước đó. Thuốc có thể gây giảm toàn bộ các tế bào máu và các phản ứng nghiêm trọng, bao gồm cả tử vong như co thắt phế quản, khó thở, phù nề thanh quản, phù phổi, đỏ bừng mặt, tăng / hạ huyết áp, ngất, các biến cố tim mạch (ví dụ, thiếu máu cục bộ / nhồi máu cơ tim, hội chứng mạch vành cấp tính, rối loạn nhịp tim, nhịp tim chậm), đau bụng, sốt, phát ban, nổi mề đay, phù mạch, hội chứng đáp ứng viêm hệ thống, hội chứng ly giải khối u (TLS) và các phản ứng phản vệ khác.

  • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ hoặc được kiểm soát về ofatumumab ở phụ nữ mang thai. Ofatumumab có thể vượt qua hàng rào nhau thai, đi vào bào thai, gây suy giảm lách và trọng lượng rau thai. Chỉ sử dụng Ofatumumab trong thời gian mang thai nếu lợi ích cho mẹ lớn hơn hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
  • Các bà mẹ cho con bú: Không biết ofatumumab có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Thận trọng khi dùng ofatumumab cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của ofatumumab chưa được thành lập ở trẻ em.
  • Lão khoa: Thận trọng khi sử dụng ofatumumab cho người cao tuổi vì nguy cơ mắc các tác dụng phụ cao hơn.

Tương tác với các thuốc khác

Không có.

Tác dụng phụ

  • Co thắt cơ bắp, nghẹt mũi hoặc chảy nước mũi, tiêu chảy, đau đầu, khó ngủ, khó thở hoặc khó nuốt, ra nhiều mồ hôi. Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, đỏ đột ngột mặt, cổ hoặc ngực, yếu ớt, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, da nhợt nhạt, xuất hiện đốm đỏ, phẳng, tròn dưới da, phát ban, nổi mề đay, sốt, ớn lạnh, ho, đau họng hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng khác, đau ở cánh tay, lưng, cổ, hàm, tức ngực, nhịp tim nhanh, ngất xỉu. Thuốc tiêm Ofatumumab có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
  • Thuốc có thể kích hoạt sự tái hoạt động của vi-rút viêm gan B (HBV), gây bệnh viêm chất trắng não, có thể gây tử vong.

Quá liều và cách xử trí

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ. Nếu lỡ cuộc hẹn với bác sĩ để nhận một liều tiêm kéo dài, hãy gọi cho bác sĩ để sắp xếp lại lịch hẹn.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.