Monocef O - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Monocef O

Tra cứu thông tin về thuốc Monocef O trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Monocef O

Số đăng ký

VN-7767-03

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ x 6 viên

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Cefpodoxime, được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây: ,– Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng. ,– Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng. ,– Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng. ,– Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng. ,– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.

Chống chỉ định

chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cefpodoxime proxetil.

Liều dùng và cách dùng

Người lớn: ,– Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. ,– Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200 mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày. ,– Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy nhất 200 mg. ,– Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày. ,– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400 mg mỗi 12 giờ trong 7 – 14 ngày. ,Trẻ em: ,– Viêm tai giữa cấp tính: 10 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày. ,– Viêm họng và viêm amiđan: 10 mg/kg/ngày (tối đa 200 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày. ,– ,Cefpodoxime, nên được chỉ định cùng với thức ăn. Ở các bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút), khoảng cách giữa liều nên được tăng đến 24 giờ. ,– Không cần phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân xơ gan.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm: đi tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói, đau bụng, viêm đại tràng và đau đầu. Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban, chứng ngứa, chóng mặt, chứng tăng tiểu cầu, chứng giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.