Thông tin cơ bản thuốc Lysivit
Số đăng ký
VD-21575-14
Dạng bào chế
Si rô thuốc
Quy cách đóng gói
Hộp 1chai 15ml, hộp 1chai 30ml, hộp 1chai 60ml sirô thuốc
Điều kiện bảo quản
Thuốc được lưu giữ tại bệnh viện, phòng khám.
Tác dụng thuốc Lysivit
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
– Cung cấp vitamin hàng ngày cho trẻ em trong thời kỳ tăng trưởng và thời gian phục hồi sức khoẻ ( sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc phẫu thuật). ,– Dùng trong các trường hợp thiếu hụt vitamin. Đặc biệt dùng cho trẻ em lười ăn, chậm lớn, suy dinh dưỡng.
Liều dùng và cách dùng
– Trẻ em dưới 2 tuổi: 5 ml mỗi ngày. ,– Trẻ em trên 2 tuổi và người lớn: 10 ml mỗi ngày, chia làm 1-2 lần. Uống hàng ngày.
Thận trọng
Trước khi tiêm cyanocobalamin, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với thuốc tiêm/ gel mũi/ thuốc viên cyanocobalamin; hydroxocobalamin; đa vitamin; bất cứ loại thuốc/ vitamin nào khác hoặc cobalt và các thuốc bạn đang dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn uống nhiều rượu, có hoặc đã từng có bệnh teo gai thần kinh thị giác hoặc bệnh thận.
Tương tác với các thuốc khác
Hầu hết các thuốc kháng sinh, methotrexate và pyrimethamine làm mất tác dụng của vitamin B12.
Tác dụng phụ
Tiêu chảy, cảm giác sưng toàn bộ cơ thể, yếu cơ, đau cơ, chuột rút, đau chân, khát quá mức, đi tiểu thường xuyên, nhầm lẫn, khó thở, đặc biệt là khi bạn tập thể dục hoặc nằm xuống, ho hoặc thở khò khè, nhịp tim nhanh, mệt mỏi quá mức, sưng tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, đau, nóng, đỏ, sưng ở một chân, đau đầu, hoa mắt, da đỏ, đặc biệt là trên mặt, nổi mề đay, phát ban, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt. Thuốc tiêm Cyanocobalamin có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.