Levitra - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Levitra

Tra cứu thông tin về thuốc Levitra trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Levitra

Số đăng ký

VN-17841-14

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ x 4 viên

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Điều trị các rối loạn chức năng cương dương.

Chống chỉ định

Chống chỉ định với các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân đang điều trị đồng thời với nitrat, chất sinh nitric oxide.
  • Dùng chung với thuốc ức chế HIV protease (indinavir, ritonavir), thuốc ức chế CYP3A4 như ketoconazole, itraconazole (dạng uống) ở người >75 tuổi.
  • Bệnh nhân suy gan nặng, bệnh nhân chạy thận nhân tạo, phụ nữ và trẻ em.
  • Bệnh nhân đang sử dụng thuốc kích thích Glucocorticoid như riociguat.

Liều dùng và cách dùng

Đối với hầu hết bệnh nhân, liều khởi đầu được khuyến cáo là 10mg, uống khi cần thiết, khoảng 60 phút trước khi sinh hoạt tình dục. Liều có thể tăng lên tối đa 20mg hoặc giảm tới 5mg dựa trên hiệu quả và tác dụng phụ. Thuốc có thể uống cùng hoặc không có thức ăn.

  • Người cao tuổi: Liều khởi đầu 5mg ở bệnh nhân ≥ 65 tuổi.
  • Bệnh nhân suy gan trung bình (Child-Pugh B): liều khởi đầu 5mg. Liều tối đa ở bệnh nhân suy gan trung bình không nên vượt quá 10mg. Không sử dụng cho bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh C).
  • Bệnh nhân suy thận: Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân chạy thận nhân tạo.

Thận trọng

Trước khi dùng Vardenafil, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Vardenafil hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn hút thuốc và nếu đã từng bị cương cứng dương vật kéo dài > 4 giờ, có hoặc đã từng có bệnh ảnh hưởng tới hình dạng của dương vật, như gập góc, xơ cứng vật hang hay bệnh Peyronie; bệnh tiểu đường; cholesterol cao; huyết áp cao/ thấp; nhịp tim không đều; nhồi máu cơ tim; đau thắt ngực; đột quỵ; loét dạ dày hoặc ruột; rối loạn chảy máu; các vấn đề về tế bào máu như thiếu máu hồng cầu hình liềm, đa u tủy, bệnh bạch cầu; co giật; bệnh gan, thận hoặc bệnh tim, bạn hoặc bất kỳ thành viên nào trong gia đình có hay đã từng có hội chứng kéo dài khoảng QT, viêm võng mạc, từng mất thị lực trầm trọng. Cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng được khuyên tránh sinh hoạt tình dục vì lý do sức khỏe. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa hay bất cứ thủ thuật nha khoa nào, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng Vardenafil. Hoạt động tình dục có thể gây căng thẳng cho tim, đặc biệt là nếu bạn có bệnh tim. Cho bác sĩ biết nếu bạn không dung nạp fructose.

  • Nam giới từ 65 tuổi trở lên: do nồng độ vardenafil tăng ở người cao tuổi, cần giảm liều vardenafil.
  • Bệnh nhân suy gan: Điều chỉnh giảm liều là cần thiết ở bệnh nhân suy gan trung bình.

Tương tác với các thuốc khác

Ảnh hưởng của Vardenafil lên thuốc khác

  • Nitrates: Không sử dụng đồng thời vardenafil với nitrat và các dẫn chất của nitric oxide vì gây hạ huyết áp và tăng nhịp tim.
  • Alpha-Blockers: Cần thận trọng khi chất ức chế PDE5 được sử dụng cùng với thuốc chẹn alpha. Thuốc ức chế PDE5, bao gồm cả vardenafil gây tăng huyết áp.
  • Thuốc hạ huyết áp: Vardenafil có thể làm tăng cường tác động hạ huyết áp của thuốc hạ áp.
  • Cácthuốc ức chế các enzym gansẽ giảm tác dụng khi sử dụng kết hợp vớivardenafil.
  • Các chất ức chế mạnh CYP3A4: Nồng độ Ketoconazole (200mg mỗi ngày một lần) tăng gấp 10 lần khi dùng cùng vardenafil, AUC tăng gấp 4 lần nồng độ tối đa (Cmax) khi điều trị phối hợp với vardenafil (5mg) ở người khỏe mạnh.

Ảnh hưởng của thuốc khác lên Vardenafil

Indinavir, Ritonavir, các chất ức chế CYP3A4, nước bưởi dùng đồng thời với vardenafil làm tăng nồng độ vardenafil.

Tác dụng phụ

Đau đầu, đau dạ dày, ợ nóng, da đỏ hồng, nghẹt mũi hoặc chảy nước mũi, các triệu chứng giống cúm. Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy đến gặp bác sĩ ngay lập tức: cương cứng kéo dài hơn 4 giờ, đột ngột mất thị lực nghiêm trọng, mờ mắt, thay đổi thị lực (nhìn thấy ánh xanh hoặc khó nhìn thấy vào ban đêm), chóng mặt, giảm đột ngột hoặc mất thính giác, ù tai. Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó thở hoặc khó nuốt, ngất xỉu, nổi mề đay, phát ban.

Quá liều và cách xử trí

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: đau lưng hay cơ bắp. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.