Leucovorin Calcium injection USP - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Leucovorin Calcium injection USP

Thông tin cơ bản thuốc Leucovorin Calcium injection USP

Số đăng ký

VN-11524-10

Dạng bào chế

Dung dịch

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ 50ml

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Leucovorin dạng tiêm được sử dụng để:

  • ngăn chặn tác hại của methotrexate (Rheumatrex, Trexall; thuốc hóa trị liệu ung thư) khi methotrexate được sử dụng để điều trị một số loại ung thư.
  • điều trị ở những người đã vô tình nhận được methotrexate hoặc thuốc tương tự quá liều.
  • điều trị bệnh thiếu máu do nồng độ thấp của axit folic trong cơ thể.
  • kết hợp với 5-fluorouracil (một loại thuốc hóa trị liệu) để điều trị ung thư đại trực tràng

Chống chỉ định

Chống chỉ định với các bệnh nhân thiếu máu ác tính và thiếu máu cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12.

Liều dùng và cách dùng

Leucovorin dạng tiêm có dạng dung dịch tiêm và bột pha tiêm, có thể dùng để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Khi leucovorin dạng tiêm được sử dụng để ngăn chặn tác hại của methotrexate hay để điều trị quá liều methotrexate hoặc một thuốc tương tự, nó thường được dùng mỗi 6 giờ cho đến khi các xét nghiệm cho thấy nó không còn cần thiết.

Khi leucovorin dạng tiêm được sử dụng để điều trị bệnh thiếu máu, nó thường được dùngmột ngày một lần.

Khi leucovorin dạng tiêm được sử dụng để điều trị ung thư đại trực tràng, nó thường được dùng một lần một ngày trong năm ngày như là một phần của chu trình điều trị có thể lặp đi lặp lại mỗi 4-5 tuần một lần.

Thận trọng

Trước khi dùng Leucovorin, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết:

  • Nếu bạn bị dị ứng với leucovorin, levoleucovorin, acid folic (Folicet, trong vitamin), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược.
  • Bệnh sử của bạn nếu bạn từng có tụ dịch trong khoang ngực hoặc vùng dạ dày, thận; ung thư đã lan đến não bộ hoặc hệ thống thần kinh.

Tương tác với các thuốc khác

  • Liều cao Leucovorin có thể làm mất tác dụng chống động kinh của phenobarbital, phenytoin, primidon và làm tăng số lần co giật ở bệnh nhi nhạy cảm.
  • Lượng nhỏ Leucovorin dùng toàn thân vào dịch não tủy, chủ yếu dưới dạng 5-methytetrahydrofolat. Tuy nhiên, liều cao Leucovorin có thể làm giảm tác dụng của methotrexat tiêm vào tủy sống.
  • Leucovorin làm tăng độc tính của 5-fluorouracil

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: tiêu chảy; phát ban; nổi mề đay; ngứa; khó thở hoặc nuốt

Quá liều và cách xử trí

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.